Những nhận định sau là đúng hay sai?
PHÁT BIỂU |
ĐÚNG |
SAI |
Mục đích thực hiện Thí nghiệm 1 và Thí nghiệm 2 giống nhau. |
¡ |
¡ |
Việc so sánh kết quả của các mẫu đồng xu II và IV để ủng hộ giả thuyết: Kẽm được mạ nhiều hơn khi được tiếp xúc với dung dịch copper(II) sulfate so với dung dịch silver nitrate. |
¡ |
¡ |
PHÁT BIỂU |
ĐÚNG |
SAI |
Mục đích thực hiện Thí nghiệm 1 và Thí nghiệm 2 giống nhau. |
¡ |
¤ |
Việc so sánh kết quả của các mẫu đồng xu II và IV để ủng hộ giả thuyết: Kẽm được mạ nhiều hơn khi được tiếp xúc với dung dịch copper(II) sulfate so với dung dịch silver nitrate. |
¡ |
¤ |
Giải thích:
- Nhận định 1 là SAI, vì quy trình thực hiện Thí nghiệm 1 và Thí nghiệm 2 là khác nhau. Thí nghiệm 1 có mục đích là khảo sát sự ảnh hưởng của dung dịch mạ và cường độ dòng điện tới quá trình mạ kim loại quý lên trên mẫu đồng xu, còn Thí nghiệm 2 khảo sát thời gian thực hiện quá trình mạ và diện tích tiếp xúc của đồng xu ảnh hưởng như thế nào tới kết quả cuối cùng.
- Nhận định 2 là SAI, dựa vào độ tăng khối lượng từ mạ điện ở bảng 1.
Dựa vào đoạn [9], hãy điền một cụm từ không quá ba tiếng để hoàn thành câu văn sau:
Bên cạnh những thành quả đã đạt được thì công tác bảo tồn và phát triển nguồn gen còn gặp một số khó khăn trong việc xây dựng và khai thác _______________ nguồn gen.
Trong âm học, mức cường độ âm được cho bởi công thức ( là đơn vị mức cường độ âm), trong đó là cường độ âm và là cường độ âm chuẩn.
Mức cường độ âm thấp nhất mà tai người có thể nghe được là _______ B.
Khi mức cường độ âm đạt đến ngưỡng đau thì cường độ âm là _______.
iền từ/cụm từ vào chỗ trống sau đây.
Giả sử nhịp tim của trẻ sơ sinh là 150 nhịp/phút. Vậy chu kì tim ở trẻ sơ sinh này dài (1) _______ giây. Biết rằng chu kì tim là khoảng thời gian hoạt động của tim tính từ đầu nhịp tim này đến đầu nhịp tim kế tiếp.