Cho các hợp kim: Fe-Cu; Fe-C, Zn-Fe, Mg-Fe tiếp xúc với không khí ẩm. Số hợp kim trong đó bị ăn mòn điện hóa là
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
Đáp án A
+ Các trường hợp Fe bị ăn mòn là : Fe – Cu và Fe – C
Điện phân dung dịch CuSO4 với anot bằng đồng,dòng điện có (I = 1,34) trong 15 phút. Sau điện phân khối lượng hai điện cực thay đổi như thế nào?
Hòa tan m gam NaOH rắn vào dung dịch NaHCO3 nồng độ (Cmol/l), thu được 2 lít dung dịch X. Chia dung dịch X thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: cho tác dung với dung dịch BaCl2 (dư) thu được 11,82 gam kết tủa
- Phần 2: Cho dung dịch CaCl2 vào tới dư rồi đun nóng, sau khi kết thức các phản ứng thu được 7,0 gam kết tủa.
Giá trị của X, m tương ứng là:
Peptit Y tạo thành từ Glyxin. Thành phần % về khối lượng của nito trong peptit Y là
Hòa tan hoàn toàn 1,23 gam hỗn hợp X gồm Cu và Al vào dung dịch HNO3 đặc, nóng, thi được 1,344 lít khí NO3 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch Y, Sục từ từ khí NH3 (dư) vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Phần trăm về khối lượng của Cu trong hỗn hợp X và giá trị của m lần lượt là
Hỗn hợp X gồm 1 ankan và 1 anken, hỗn hợp Y gồm O2 và O3, Tỷ khối của X và Y so với H2 tương ứng bằng 11,25 và 18. Đốt cháy hoàn toàn 4.48 lít hỗn hợp X cần dùng vừa đủ V lít hỗn hợp Y, thu được 6,72 lít CO2 (các thể tích đo ở đktc). Giá trị của V là
Cho hỗn hợp một Mg và Fe vào dung dịch chứa đồng thời Cu(NO3)2 và AgNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X và hỗn hợp rắn Y gồm hai lim loại. Trong các nhận xét sau đây, nhận xét nào không đúng là
Dung dịch chất X không làm thay đổi màu quỳ tím, dung dịch chất Y làm quỳ tím hóa xanh, trộn lẫn dung dịch trên thu được kết tủa. Hai chất X và Y tương ứng là
Cho sơ đồ phản ứng sau:
Biết A có công thức phân tử C5H11Cl. Tên gọi của A là:
Cho các nhận xét sau:
1) Trong nhóm halogen, tính phi kim và độ âm điện giảm dần từ flo đến iot
2) Các halogen đều có các trạng thái oxi hóa -1; 0; +1; +5; +7
3) Các halogen đều có tính oxi hóa mạnh, chúng phản ứng được hầu hết kim loại, với hidro và nhiều hợp chất
4) trong dãy axit không chứa oxi của halogen từ HF đến HI tính axit và tính khử đều tăng dần
5) Cho các dung dịch muối NaX (X là halogen) tác dụng với dung dịch AgNO3 đều thu được kết tủa AgX
Số nhận xét đúng là
Chất nào sau đây phản ứng với dung dịch NaOH tạo thành HCOONa và C2H5OH?
Cho dãy các ion kim loại; K+, Ag+, Fe2+, Cu2+. Ion kim loại có tính oxi hóa mạnh nhất trong dãy là
Thực hiện các thí nghiệm sau:
1) Cho bột magie vào dung dịch AgNO3
2) Cho bột kẽm vào dung dịch CrCl3 (dư)
3) Cho natri vào dung dịch CuSO4
4) Cho bột sắt vào dung dịch CuSO4
5) Cho bột kẽm vào dung dịch Fe2(SO4)3 (dư)
6) Cho bột niken vào dung dịch CrCl2
Số thí nghiệm sinh ra kim loại sau phản ứng là
Tiến hành trùng hợp 26 gam stiren. Hỗn hợp sau phản ứng tác dụng với 500 ml dng dịch Br2 0,15M; cho tiếp dung dịch KI tới dư vào thì được 3,175 gam iot. Khối lượng Polime tạo thành là
Cho 50 gam dung dịch amin đơn chức X, nồng độ 11,8% tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y được 9,55 gam muối khan. Số công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử X là