Acid là
A. những hợp chất trong phân tử có nguyên tử hydrogen liên kết với gốc acid. Khi tan trong nước, acid tạo ra ion H+.
B. những hợp chất trong phân tử có nguyên tử hydrogen liên kết với gốc acid.
C. những hợp chất trong phân tử có nguyên tử hydrogen liên kết với gốc acid. Khi tan trong nước, acid tạo ra ion OH-.
Trong phòng thí nghiệm, H2 được điều chế bằng cách cho Zn tác dụng với dung dịch HCl. Nếu cho 6,5 gam Zn tác dụng hết với 59,7 gam dung dịch HCl thì:
a) Tạo ra bao nhiêu lít khí H2 (ở đkc)?
b) Dung dịch muối sau phản ứng có nồng độ bao nhiêu %?
Copper tác dụng với oxygen tạo ra copper (II) oxide. Phương trình hóa học của phản ứng là
Lập phương trình hóa học được tiến hành theo thứ tự nào với các bước sau:
(1) Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố.
(2) Viết sơ đồ phản ứng.
(3) Kiểm tra và viết phương trình hóa học.
(4) So sánh số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong phân tử của các chất phản ứng và các chất sản phẩm.
Trong các biến đổi dưới đây, có bao nhiêu sự biến đổi vật lí?
- Hòa tan muối ăn vào nước được dung dịch nước muối.
- Nước đá tan chảy.
- Đốt cháy than sinh ra khí carbon dioxide.
- Cô cạn nước muối thu được muối khan.
Trong các biến đổi dưới đây, có bao nhiêu sự biến đổi hóa học?
- Hòa tan muối ăn vào nước được dung dịch nước muối.
- Đốt cháy gas để đun nấu.
- Đốt cháy than sinh ra khí carbon dioxide.
- Cô cạn nước muối thu được muối khan.
Ở 25oC, 250 gam nước có thể hòa tan tối đa 80 gam KNO3. Độ tan của KNO3 ở 25oC là
Cho các oxide sau: CuO, MgO, CO2, SO3, CaO, Na2O, SO2, Fe2O3. Số oxide tác dụng được với dung dịch KOH là
Cho các oxide sau: CuO, MgO, CO2, SO3, CaO, Na2O, SO2, Fe2O3. Số oxide tác dụng được với dung dịch HCl là
Cho các oxide sau: MgO, CO, Al2O3, SO3, NO, SO2, Fe2O3. Số oxide có khả năng tạo muối là