IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 8 Khoa học tự nhiên Đề kiểm tra giữa kì 1 KHTN 8 KNTT có đáp án

Đề kiểm tra giữa kì 1 KHTN 8 KNTT có đáp án

Đề kiểm tra giữa kì 1 KHTN 8 KNTT có đáp án

  • 834 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cầu chì (fuse) được sử dụng để
Xem đáp án
Đáp án: B

Câu 3:

Khi đun nóng hoá chất trong ống nghiệm, cách làm nào sau đây là sai?
Xem đáp án
Đáp án: C

Câu 4:

Quá trình nào sau đây là sự biến đổi vật lí?
Xem đáp án
Đáp án: B

Câu 5:

Dấu hiệu nào giúp ta có khẳng định có phản ứng hoá học xảy ra?
Xem đáp án
Đáp án: D

Câu 6:

Cho các quá trình biến đổi hóa học sau:

                    (1) Đốt cháy củi, than đá, than cốc.

      (2) Phân hủy đá vôi ở nhiệt độ cao (900 oC - 1000 oC) thành vôi sống.

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án: A


Câu 9:

Trong các cách tăng, giảm áp suất sau đây, cách nào là không đúng?
Xem đáp án
Đáp án: B

Câu 10:

Theo nguyên lý Paxcan, áp suất tác dụng lên một chất lỏng chứa trong bình kín
Xem đáp án
Đáp án: B

Câu 11:

Thanh quản là một bộ phận của
Xem đáp án
Đáp án: A

Câu 12:

Những hệ cơ quan nào dưới đây cùng có chức năng chỉ đạo hoạt động của các hệ cơ quan khác trong cơ thể?
Xem đáp án
Đáp án: C

Câu 13:

Hệ vận động ở người có cấu tạo gồm
Xem đáp án
Đáp án: D

Câu 14:

Trong cử động gập cánh tay, các cơ ở hai bên cánh tay sẽ
Xem đáp án
Đáp án: C

Câu 15:

Quá trình tiêu hoá carbohydrate bắt đầu ở bộ phận nào?
Xem đáp án
Đáp án: D

Câu 16:

Bệnh lao phổi dễ lây lan qua đường nào khi tiếp xúc gần với bệnh nhân?
Xem đáp án
Đáp án: B

Câu 17:

Gọi tên các dụng cụ dưới đây:

Media VietJack

Media VietJack

(1)

(2)

Media VietJack

Media VietJack

(3)

(4)

Xem đáp án

(1) đèn cồn;

(2) cốc thuỷ tinh có chia vạch;

(3) ống hút nhỏ giọt;

(4) đũa thuỷ tinh.


Câu 18:

Xem đáp án

Bước 1: Tính toán

- Đổi 50 ml = 0,05 lít;

- Số mol chất tan là: \[{n_{CuS{O_4}}} = {C_M}.V = 0,5.0,05{\rm{ }} = {\rm{ }}0,025\left( {mol} \right).\]

- Khối lượng chất tan: \[{m_{CuSO}}_{_4}\; = n.M = 0,025.160 = 4\left( {{\rm{gam}}} \right).\]

Bước 2: Pha chế:

- Cân lấy 4 gam CuSO4 khan cho vào cốc thủy tinh dung tích 100 ml.

- Đổ dần dần nước vào cốc thuỷ tinh và khuấy nhẹ cho đủ 50 ml dung dịch.

- Thu được 50 ml dung dịch CuSO4 có nồng độ 0,5M.


Câu 19:

a. Áp suất là gì? Nêu công thức tính áp suất?

b. Một vật móc vào một lực kế. Khi treo vật ngoài không khí thì lực kế chỉ 2,2 N. Khi nhúng chìm vật vào trong nước lực kế chỉ 1,9 N. Độ lớn lực đẩy Archimesdes là bao nhiêu?

Xem đáp án

a. Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép.

Công thức \(p = \frac{F}{S}\) Trong đó F là áp lực (N) trên diện tích bị ép S (m2).

b. Độ lớn lực đẩy Ac si mét tác dụng vào vật là 2,2 – 1,9 = 0,3 (N)


Câu 20:

a. Chứng minh các cơ quan trong đường dẫn khí có đặc điểm cấu tạo giúp tham gia bảo vệ phổi tránh khỏi các tác nhân có hại.

b. Kết quả xét nghiệm nhóm máu của 4 người khi cho vào giọt máu của mỗi người một lượng vừa đủ kháng thể anti - A hoặc kháng thể anti - B được thể hiện trong bảng sau:

Anti

Người 1

Người 2

Người 3

Người 4

A

Không ngưng kết

Ngưng kết

Ngưng kết

Không ngưng kết

B

Ngưng kết

Ngưng kết

Không ngưng kết

Không ngưng kết

Xác định nhóm máu của mỗi người. Giải thích.

Xem đáp án

a. Đặc điểm của các cơ quan trong đường dẫn khí giúp tham gia bảo vệ phổi tránh khỏi các tác nhân có hại: Lông mũi và chất nhầy giữ lại các hạt bụi lớn và nhỏ; tuyến amidan và tuyến V.A ở họng chứa nhiều tế bào lympho giúp tiêu diệt vi khuẩn trong không khí; nắp thanh quản đậy kín đường hô hấp, ngăn không cho thức ăn lọt vào khi nuốt.

b. Người 1 – nhóm máu B; người 2 – nhóm máu AB, người 3 – nhóm máu A, người 4 – nhóm máu O.

Giải thích:

Người

Ngưng kết với kháng thể anti - A

Ngưng kết với kháng thể anti - B

Có kháng nguyên A

Có kháng nguyên B

Nhóm máu

Người 1

Không

Không

B

Người 2

AB

Người 3

Không

Không

A

Người 4

Không

Không

Không

Không

O


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm