Trắc nghiệm KHTN 8 KNTT Bài 7: Tốc độ phản ứng và chất xúc tác có đáp án
Trắc nghiệm KHTN 8 KNTT Bài 7: Tốc độ phản ứng và chất xúc tác có đáp án
-
250 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Để đánh giá mức độ diễn ra nhanh hay chậm của phản ứng hóa học người ta dùng khái niệm nào sau đây?
Đáp án đúng là: A
Để đánh giá mức độ nhanh hay chậm của một phản ứng hoá học, người ta dùng khái niệm tốc độ phản ứng.
Câu 2:
Để điều chế CO2 trong phòng thí nghiệm, người ta cho đá vôi (rắn) phản ứng với dung dịch hydrochloric acid. Phản ứng xảy ra như sau:
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2.
Biện pháp nào sau đây không làm phản ứng xảy ra nhanh hơn?
Đáp án đúng là: C
Giải thích:
Đập nhỏ đá vôi → tăng diện tích tiếp xúc → tăng tốc độ phản ứng.
Tăng nhiệt độ phản ứng → tăng tốc độ phản ứng.
Dùng HCl nồng độ cao hơn → tăng nồng độ chất tham gia → tăng tốc độ phản ứng.
Câu 3:
Than cháy trong bình khí oxygen nhanh hơn cháy trong không khí. Yếu tố đã làm tăng tốc độ của phản ứng này là
Đáp án đúng là: B
Nồng độ khí oxygen trong không khí là nhỏ hơn nồng độ oxygen trong bình chứa oxygen.
Câu 4:
Phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về chất xúc tác?
Đáp án đúng là: C
Chất xúc tác là chất làm tăng tốc độ phản ứng nhưng sau phản ứng vẫn được giữ nguyên về khối lượng và tính chất hóa học.
Câu 5:
Tốc độ phản ứng không phụ thuộc yếu tố nào sau đây?
Đáp án đúng là: D
Tốc độ phản ứng không phụ thuộc vào thời gian phản ứng.
Câu 6:
Khi tăng nhiệt độ thì tốc độ của hầu hết phản ứng sẽ
Đáp án đúng là: B
Khi tăng nhiệt độ thì tốc độ của hầu hết phản ứng sẽ tăng.
Câu 7:
Yếu tố nào dưới đây đã được sử dụng để làm tăng tốc độ phản ứng khi rắc men vào tinh bột đã được nấu chín (cơm, ngô, khoai, sắn) để ủ rượu?
Đáp án đúng là: B
Yếu tố được sử dụng là: chất xúc tác (men).
Câu 8:
Sự thay đổi nào dưới đây không làm tăng tốc độ phản ứng xảy ra giữa dây magnesium và dung dịch hydrochloric acid?
Đáp án đúng là: A
Cuộn dải magnesium thành một quả bóng nhỏ làm giảm diện tích tiếp xúc, không làm tăng tốc độ phản ứng.
Câu 9:
Cho các yếu tố sau: nồng độ, nhiệt độ, áp suất, diện tích bề mặt, chất xúc tác. Trong những yếu tố trên, có bao nhiêu yếu tố có thể ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng?
Đáp án đúng là: D
Cả 5 yếu tố: nồng độ, nhiệt độ, áp suất, diện tích bề mặt, chất xúc tác đều ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.
Câu 10:
Khi đốt củi, để tăng tốc độ cháy, người ta sử dụng biện pháp nào sau đây?
Đáp án đúng là: C
Khi đốt củi, để tăng tốc độ cháy, người ta tiến hành thổi không khí khô để cung cấp nhiều oxygen cho sự cháy.
Câu 11:
Đáp án đúng là: B
Nguyên liệu ở dạng bột có diện tích tiếp xúc lớn hơn.
Câu 12:
Viên than tổ ong thường được sản xuất với nhiều lỗ nhỏ. Theo em, các lỗ nhỏ đó được tạo ra với mục đích chính nào sau đây?
Đáp án đúng là: C
Lỗ nhỏ trên viên than tổ ong có tác dụng làm tăng diện tích của than với oxygen khi cháy.
Câu 13:
Cho các phát biểu sau:
(a) Khi đốt củi, nếu thêm một ít dầu hỏa, lửa sẽ cháy mạnh hơn. Như vậy, dầu hỏa là chất xúc tác cho quá trình này.
(b) Trong quá trình sản xuất rượu từ gạo, người ta rắc men lên gạo đã nấu chín (cơm) trước khi đem đi ủ vì men là chất xúc tác có tác dụng làm tăng tốc độ phản ứng chuyển hóa tinh bột thành rượu.
(c) Một chất xúc tác có thể là chất xúc tác cho tất cả các phản ứng.
(d) Có thể dùng chất ức chế để làm giảm tốc độ của phản ứng.
Số phát biểu đúng là
Đáp án đúng là: B
Các phát biểu đúng là: (b) và (d).
Phát biểu (a) sai vì dầu hoả bị mất đi trong quá trình phản ứng nên không là chất xúc tác.
Phát biểu (c) sai vì chất xúc tác có tính đặc hiệu.
Câu 14:
Phát biểu nào dưới đây là sai?
Đáp án đúng là: D
Phát biểu D chưa đủ căn cứ kết luận.
Câu 15:
Cho hai thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho mảnh Mg có khối lượng là a gam vào dung dịch HCl 2M dư.
Thí nghiệm 2: Cho mảnh Mg có khối lượng là a gam vào dung dịch HCl 0,5M dư.
So sánh tốc độ phản ứng ở hai thí nghiệm trên.
Đáp án đúng là: B
Nồng độ các chất phản ứng càng lớn, tốc độ phản ứng càng lớn.
Nồng độ của H2SO4 ở thí nghiệm 1 (2M) lớn hơn ở thí nghiệm 2 (0,5M) ® Tốc độ phản ứng của thí nghiệm 1 lớn hơn thí nghiệm 2.