Thứ sáu, 21/02/2025
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 8 Khoa học tự nhiên Đề thi cuối kì 1 KHTN 8 Kết nối tri thức (Nối Tiếp) có đáp án

Đề thi cuối kì 1 KHTN 8 Kết nối tri thức (Nối Tiếp) có đáp án

Đề thi cuối kì 1 KHTN 8 Kết nối tri thức (Nối Tiếp) có đáp án (Đề 1)

  • 129 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Để đo hiệu điện thế giữa hai đầu một thiết bị sử dụng điện thì cần sử dụng thiết bị nào sau đây? 
Xem đáp án

C là đáp án đúng


Câu 2:

Thao tác lấy hóa chất nào sau đây không đúng? 
Xem đáp án

A là đáp án đúng


Câu 3:

Phản ứng thu nhiệt là phản ứng trong đó 
Xem đáp án

A là đáp án đúng


Câu 5:

Khối lượng NaOH có trong 300 mL dung dịch nồng độ 0,15 M là 
Xem đáp án

A là đáp án đúng

Số mol NaOH: nNaOH = 0,3.0,15 = 0,045 (mol).

Khối lượng NaOH: mNaOH = 0,045.40 = 1,8 (gam).

Câu 6:

Hydrochloric acid được dùng nhiều trong ngành nào? 
Xem đáp án
B là đáp án đúng

Câu 7:

Trong số các base sau đây, base nào là base tan trong nước?

Xem đáp án
B là đáp án đúng

Câu 8:

Cho 0,1 mol một oxide tác dụng vừa đủ với 0,6 mol HCl. Công thức của oxide đó là

Xem đáp án
A là đáp án đúng

SO3, CO không phản ứng với HCl;

Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O

1 6 mol

CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O

1 2 mol

Theo bài ra số mol oxide : số mol HCl = 0,1 : 0,6 = 1 : 6.

Vậy oxide là Fe2O3 thoả mãn.

Câu 10:

Để xác định khối lượng riêng của một chất tạo nên vật cần xác định những đại lượng nào? 
Xem đáp án
B là đáp án đúng

Câu 11:

Phương án nào trong các phương án sau đây có thể làm giảm áp suất của một vật tác dụng xuống mặt sàn nằm ngang? 
Xem đáp án
D là đáp án đúng

Câu 12:

Trái đất được bao bọc bởi một lớp không khí dày 
Xem đáp án
B là đáp án đúng

Câu 13:

Khi vật đang nổi lên trên chất lỏng thì lực đẩy Archimedes có cường độ 
Xem đáp án
A là đáp án đúng

Câu 14:

Moment lực đặc trưng cho 
Xem đáp án
C là đáp án đúng

Câu 15:

Các thành phần của đòn bẩy trong hình là 
Các thành phần của đòn bẩy trong hình là  A. thanh cứng AB. B. thanh cứng AB và điểm tựa A. C. thanh cứng AB và điểm tựa O. D. thanh cứng AB và điểm tựa B. (ảnh 1)
Xem đáp án
C là đáp án đúng

Câu 16:

Đơn vị của áp suất có thể được tính bằng

Xem đáp án
D là đáp án đúng

Câu 17:

a. Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng và viết biểu thức bảo toàn khối lượng cho phản ứng tổng quát sau:

A + B → C + D

b. Cho sơ đồ phản ứng sau:

Fe2O3 + HCla. (1 điểm) Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng và viết biểu thức bảo toàn khối lượng cho phản ứng tổng quát sau: A + B → C + D b. (0,5 điểm) Cho sơ đồ phản ứng sau: Fe2O3 + HCl  FeCl3 + H2O Tính thể tích tối thiểu dung dịch HCl 1M cần dùng để phản ứng hết với 4 g Fe2O3 (coi hiệu suất phản ứng là 100%). (ảnh 1) FeCl3 + H2O

Tính thể tích tối thiểu dung dịch HCl 1M cần dùng để phản ứng hết với 4 g Fe2O3 (coi hiệu suất phản ứng là 100%).
Xem đáp án

a. Định luật bảo toàn khối lượng: Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng.

Phản ứng tổng quát: A + B → C + D

⇒ mA + mB = mC + mD.

b.a. (1 điểm) Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng và viết biểu thức bảo toàn khối lượng cho phản ứng tổng quát sau: A + B → C + D b. (0,5 điểm) Cho sơ đồ phản ứng sau: Fe2O3 + HCl  FeCl3 + H2O Tính thể tích tối thiểu dung dịch HCl 1M cần dùng để phản ứng hết với 4 g Fe2O3 (coi hiệu suất phản ứng là 100%). (ảnh 2)

Phương trình hoá học:

Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O

0,025 → 0,15 mol

Thể tích dung dịch HCl tối thiểu cần dùng là:

a. (1 điểm) Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng và viết biểu thức bảo toàn khối lượng cho phản ứng tổng quát sau: A + B → C + D b. (0,5 điểm) Cho sơ đồ phản ứng sau: Fe2O3 + HCl  FeCl3 + H2O Tính thể tích tối thiểu dung dịch HCl 1M cần dùng để phản ứng hết với 4 g Fe2O3 (coi hiệu suất phản ứng là 100%). (ảnh 3)


Câu 18:

a. Gọi tên các muối sau: Na2SO4, BaCl2, AgNO3, K2CO3.

b. Trong sản xuất nông nghiệp, người ta thường bón vôi cho các ruộng bị chua. Theo em, sau khi bón vôi cho ruộng, pH của môi trường sẽ tăng lên hay giảm đi? Giải thích.
Xem đáp án

a. Gọi tên các muối:

Na2SO4: sodium sulfate;

BaCl2: barium chloride;

AgNO3: silver nitrate;

K2CO3: potassium carbonate.

b. Ruộng bị chua là ruộng có môi trường acid, pH < 7. Ruộng càng chua thì pH càng thấp. Khi bón vôi cho ruộng, vôi sẽ trung hoà acid làm cho pH của môi trường tăng lên.

Câu 19:

Em hãy quan sát các hình đòn bẩy và chỉ ra các điểm 1, 2, 3 trong hình tương ứng với các vị trí nào trong cấu tạo của đòn bẩy.

Em hãy quan sát các hình đòn bẩy và chỉ ra các điểm 1, 2, 3 trong hình tương ứng với các vị trí nào trong cấu tạo của đòn bẩy. (ảnh 1)
Xem đáp án

- Hình 1: vị trí 1 là điểm tựa; vị trí 2 là điểm đặt vật; vị trí 3 là điểm đặt lực tác dụng.

- Hình 2: vị trí 1 là điểm đặt lực tác dụng; vị trí 2 là điểm tựa; vị trí 3 là điểm đặt vật.


Bắt đầu thi ngay