Trắc nghiệm KHTN 8 KNTT Bài 5: Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học có đáp án
Trắc nghiệm KHTN 8 KNTT Bài 5: Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học có đáp án
-
273 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau?
Đáp án đúng là: A
Trong phản ứng hóa học, tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng bằng tổng khối lượng sản phẩm tạo thành.
Câu 2:
Một vật thể bằng sắt (iron) để ngoài trời, sau một thời gian bị gỉ. Hỏi khối lượng của vật thay đổi thế nào so với khối lượng của vật trước khi bị gỉ?
Đáp án đúng là: A
Một vật thể bằng sắt (iron) để ngoài trời, sau một thời gian bị gỉ là do sắt tác dụng với oxygen trong không khí tạo ra gỉ sắt. Khối lượng vật tăng lên do có thêm khối lượng của oxygen.
Câu 3:
Cho mẩu magnesium phản ứng với dung dịch hydrochloric acid. Chọn phát biểu không đúng?
Đáp án đúng là: C
Do khối lượng của magnesium lớn hơn khối lượng của hydrogen.
Câu 4:
Nung đá vôi thu được sản phẩm là vôi sống và khí carbon dioxide. Kết luận nào sau đây là đúng?
Đáp án đúng là: C
Ta có phản ứng: Đá vôi → Vôi sống + Khí carbon dioxide.
Theo định luật bảo toàn khối lượng: mđá vôi = mvôi sống + mkhí carbon dioxide.
Câu 5:
Phương trình hoá học nào sau đây là đúng?
Đáp án đúng là: C
Phương trình hoá học đúng là: N2 + 3H2 → 2NH3.
Câu 6:
Cho sơ đồ phản ứng hoá học sau:
NaI + Cl2 NaCl + I2
Tỉ lệ số phân tử NaI : số phân tử Cl2 : số phân tử NaCl : số phân tử I2 trong phương trình hoá học là
Đáp án đúng là: A
2NaI + Cl2 → 2NaCl + I2
Tỉ lệ số phân tử NaI : số phân tử Cl2 : số phân tử NaCl : số phân tử I2 trong phương trình hoá học là 2: 1: 2: 1.
Câu 7:
Trong một phản ứng hoá học:
Đáp án đúng là: A
Trong một phản ứng hoá học: số nguyên tử của mỗi nguyên tố được bảo toàn.
Câu 8:
Phương trình hoá học của phản ứng phosphorus cháy trong không khí (biết sản phẩm tạo thành là P2O5) là
Đáp án đúng là: B
Phương trình hoá học của phản ứng đốt cháy phosphorus trong không khí:
4P + 5O2 → 2P2O5.
Câu 9:
Cho sơ đồ phản ứng:
CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 + ?
Cần điền chất nào sau đây để hoàn thành phương trình hoá học của phản ứng trên?
Đáp án đúng là: B
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O
Câu 10:
Cho sơ đồ phản ứng:
?CO + Fe2O3 2Fe + ?CO2
Cần điền hệ số nào sau đây để hoàn thành PTHH của phản ứng trên
Đáp án đúng là: C
3CO + Fe2O3 → 2Fe + 3CO2
Câu 11:
Cho sơ đồ phản ứng:
2HCl + BaCO3 BaCl2 + H2O + ?
Cần điền chất nào sau đây để hoàn thành phương trình hoá học của phản ứng trên?
Đáp án đúng là: D
2HCl + BaCO3 → BaCl2 + H2O + CO2.
Câu 12:
Một lá sắt (iron) nặng 28 g để ngoài không khí, xảy ra phản ứng với oxygen, tạo ra gỉ sắt. Sau một thời gian, cân lại lá sắt, thấy khối lượng thu được là 31,2 g. Khối lượng khí oxygen đã phản ứng là
Đáp án đúng là: A
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có:
Khối lượng lá sắt ban đầu + Khối lượng oxygen phản ứng = Khối lượng là sắt sau.
Vậy: Khối lượng oxygen đã phản ứng: 31,2 – 28 = 3,2 (gam).
Câu 13:
Bạn Hạnh mua một cốc chứa 200 gam nước mía với thành phần đường mía chiếm 12% khối lượng, còn lại là nước. Có bao nhiêu gam nước trong cốc nước mía trên?
Đáp án đúng là: C
Khối lượng đường mía trong cốc là:
Áp dụng:
mnước mía = mnước + m đường mía Þ mnước = 200 – 24 = 176 gam.
Câu 14:
Nung một lượng đá vôi (CaCO3) có khối lượng 12 g, thu được hỗn hợp rắn có khối lượng 8,4 g. Khối lượng của khí CO2 thoát ra là
Đáp án đúng là: A
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
Khối lượng đá vôi = Khối lượng chất rắn sau + Khối lượng CO2 thoát ra.
Vậy khối lượng CO2 thoát ra là: 12 – 8,4 = 3,6 (gam).
Câu 15:
Cho 16,8 gam sắt (iron) cháy trong oxygen thu được 23,2 gam oxide. Khối lượng oxygen tham gia phản ứng cháy là?
Đáp án A.
Sắt + Oxygen → Oxide
Theo định luật bảo toàn khối lượng msắt + moxygen = moxide
⇒16,8 + moxygen = 23,2
Vậy moxygen = 6,4 gam.