Thứ bảy, 22/02/2025
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 8 Khoa học tự nhiên Đề thi cuối kì 1 KHTN 8 Kết nối tri thức (Nối Tiếp) có đáp án

Đề thi cuối kì 1 KHTN 8 Kết nối tri thức (Nối Tiếp) có đáp án

Đề thi cuối kì 1 KHTN 8 Kết nối tri thức (Nối Tiếp) có đáp án (Đề 2)

  • 131 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cầu chì (fuse) được sử dụng để 
Xem đáp án
B là đáp án đúng

Câu 2:

Dụng cụ nào sau đây dùng để lấy hoá chất lỏng với lượng nhỏ (1 – 2 mL) là phù hợp? 
Xem đáp án
D là đáp án đúng

Câu 3:

Quá trình nào sau đây là quá trình thu nhiệt? 
Xem đáp án
B là đáp án đúng

Câu 4:

Khối lượng phân tử carbon dioxide là 
Xem đáp án
C là đáp án đúng

Câu 5:

Nước muối sinh lí (dung dịch NaCl 0,9%) được sử dụng nhiều trong y học và trong cuộc sống hàng ngày. Để pha chế 500g nước muối sinh lí ta cần: 
Xem đáp án
A là đáp án đúng

mct NaCl = Nước muối sinh lí (dung dịch NaCl 0,9%) được sử dụng nhiều trong y học và trong cuộc sống hàng ngày. Để pha chế 500g nước muối sinh lí ta cần:  A. 4,5g NaCl và 495,5g nước.			 B. 5,4g NaCl và 494,6g nước.				 C. 4,5g NaCl và 504,5g nước.  D. 5,4g NaCl và 505,4 nước. (ảnh 1) = 4,5 (gam)

mnước = mdd – mct = 500 – 4,5 = 495,5 (gam).

Câu 7:

Công thức hoá học của potassium hydroxide là

Xem đáp án
C là đáp án đúng

Câu 8:

Đốt cháy 1,8 g kim loại M, thu được 3,4 g một oxide. Công thức của oxide đó là

Xem đáp án
D là đáp án đúng

Bảo toàn khối lượng có:

Đốt cháy 1,8 g kim loại M, thu được 3,4 g một oxide. Công thức của oxide đó là A. Fe2O3. 		 B.CaO. 		 C. Na2O. 		 D.Al2O3. (ảnh 1)

Phương trình hoá học: 4R + nO2 → 2R2On

Số mol: Đốt cháy 1,8 g kim loại M, thu được 3,4 g một oxide. Công thức của oxide đó là A. Fe2O3. 		 B.CaO. 		 C. Na2O. 		 D.Al2O3. (ảnh 2) ← 0,05 mol

Ta có:Đốt cháy 1,8 g kim loại M, thu được 3,4 g một oxide. Công thức của oxide đó là A. Fe2O3. 		 B.CaO. 		 C. Na2O. 		 D.Al2O3. (ảnh 3)

Vậy n = 3, R = 27; R là Al, oxide là Al2O3.

Câu 10:

Khối lượng nước trong ống đong được tính theo công thức

Xem đáp án
B là đáp án đúng

Câu 11:

Một khối gỗ hình hộp chữ nhật có các kích thước dài 10 cm, rộng 5 cm và chiều cao 4 cm. Đặt khối gỗ trên bàn theo cách nào thì áp suất gây ra trên bàn nhỏ nhất? 
Xem đáp án
D là đáp án đúng

Câu 12:

Dùng một bơm chân không để hút hết không khí ở trong một bình bằng thiếc ra ngoài thì bình bị móp. Hiện tượng này chứng tỏ 
Xem đáp án
D là đáp án đúng

Câu 13:

Công thức tính lực đẩy Archimedes là 
Xem đáp án
A là đáp án đúng

Câu 14:

Lực có tác dụng làm vật quay quanh một trục là 
Xem đáp án
D là đáp án đúng

Câu 16:

Cho hình vẽ bên, trường hợp nào áp suất tác dụng lên sàn lớn nhất.

Cho hình vẽ bên, trường hợp nào áp suất tác dụng lên sàn lớn nhất. (ảnh 1)
Xem đáp án
A là đáp án đúng

Câu 17:

a. Nêu ý nghĩa của phương trình hoá học?

b. Trong phòng thí nghiệm, cần điều chế 2,479 L khí hydrogen ở điều kiện chuẩn. Người ta cho kẽm tác dụng với dung dịch H2SO4 9,8% (hiệu suất phản ứng 100%). Tính khối lượng dung dịch H2SO4 tối thiểu cần dùng.
Xem đáp án

a. Phương trình hoá học cho biết trong phản ứng hoá học, lượng các chất tham gia phản ứng và các chất sản phẩm tuân theo một tỉ lệ xác định.

b. Phương trình hoá học:

Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

Số mol H2 cần điều chế:a. (1 điểm) Nêu ý nghĩa của phương trình hoá học? b. (0,5 điểm) Trong phòng thí nghiệm, cần điều chế 2,479 L khí hydrogen ở điều kiện chuẩn. Người ta cho kẽm tác dụng với dung dịch H2SO4 9,8% (hiệu suất phản ứng 100%). Tính khối lượng dung dịch H2SO4 tối thiểu cần dùng. (ảnh 1)

Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

Theo PTHH: 1 1 mol

Phản ứng: 0,1 0,1 mol

Vậy khối lượng H2SO4 có trong dung dịch: 0,1.98 = 9,8 gam.

Khối lượng dung dịch H2SO4 9,8% tối thiểu cần dùng là:

a. (1 điểm) Nêu ý nghĩa của phương trình hoá học? b. (0,5 điểm) Trong phòng thí nghiệm, cần điều chế 2,479 L khí hydrogen ở điều kiện chuẩn. Người ta cho kẽm tác dụng với dung dịch H2SO4 9,8% (hiệu suất phản ứng 100%). Tính khối lượng dung dịch H2SO4 tối thiểu cần dùng. (ảnh 2)

Câu 18:

a. Hoàn thành các phương trình hoá học sau:

(1) ? + AgNO3 → Cu(NO3)2 + Ag

(2) NaOH + ? → Al(OH)3 + Na2SO4

b. Tại sao đối với những người bị viêm dạ dày, khi đói, nếu uống nước hoa quả (chanh, táo,...) hoặc nước soda thì sẽ thấy bụng đau, khó chịu?
Xem đáp án

a.

(1) Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag↓

(2) 6NaOH + Al2(SO4)3 → 2Al(OH)3↓ + 3Na2SO4

b. Khi đói, dịch dạ dày nhiều (nồng độ acid trong dạ dày cao). Nếu uống thêm nước hoa quả hoặc nước soda thì sẽ làm tăng nồng độ acid trong dạ dày nên càng thấy khó chịu.

Câu 19:

Em hãy quan sát các hình đòn bẩy và chỉ ra các điểm 1, 2, 3 trong hình tương ứng với các vị trí nào trong cấu tạo của đòn bẩy.

Em hãy quan sát các hình đòn bẩy và chỉ ra các điểm 1, 2, 3 trong hình tương ứng với các vị trí nào trong cấu tạo của đòn bẩy. (ảnh 1)Em hãy quan sát các hình đòn bẩy và chỉ ra các điểm 1, 2, 3 trong hình tương ứng với các vị trí nào trong cấu tạo của đòn bẩy. (ảnh 2)
Xem đáp án

- Hình 1: vị trí 1 là điểm đặt lực tác dụng; vị trí 2 là điểm tựa; vị trí 3 là điểm đặt vật.

- Hình 2: vị trí 1 là điểm đặt lực tác dụng; vị trí 2 là điểm tựa; vị trí 3 là điểm đặt vật.


Bắt đầu thi ngay