Trong năm, cty K đã xóa nợ phải thu khó đòi là 4.000. Trước khi ghi bút toán này, số dư tài khoản phải thu khách hàng là 50.000 và số dư tài khoản dự phòng nợ khó đò là 4.500. Giá trị khoản phải thu khó đòi thuần sau bút toán xóa nợ phải thu là:
Yếu tố nào trên báo cáo tài chính cho biết tổng giá trị lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu, không bao gồm các khoản vốn góp
Chỉ tiêu Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp trong Báo cáo kết quả hoạt động chính bằng chỉ tiêu Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối trong Báo cáo tình hình tài chính.
Số dư đầu năm N của TK 2293: 150.000.000. Trong năm N phát sinh tình hình sau: Xóa nợ khách hàng A : nợ gốc 100.000.000, đã lập dự phòng 70.000.000. Cuối năm N: lập bảng kê dự phòng năm N : 185.000.000. Với tình hình trên số phát sinh trên TK 2293 bên Nợ và bên Có lần lượt là: