Trích số dư cuối năm N từ các sổ kế toán liên quan công nợ ngắn hạn như sau: TK 131: 160 (dư Nợ) gồm khách hàng
A: 180 (dư Nợ) và khách hàng
Đáp án chính xác
B: 20 (dư Có); TK 2293: 30 và TK 331: 120 (dư Có) gồm người bán
C: 50 (dư Nợ) và người bán
D: 170 (dư Có). Theo bạn, số liệu được tổng hợp vào thông tin Nhóm Nợ phải thu ngắn hạn trên Bảng cân đối kế toán ngày 31/12/N là bao nhiêu? A. 200 B.150 C.180 D.230
Yếu tố nào trên báo cáo tài chính cho biết tổng giá trị lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu, không bao gồm các khoản vốn góp
Chỉ tiêu Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp trong Báo cáo kết quả hoạt động chính bằng chỉ tiêu Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối trong Báo cáo tình hình tài chính.
Trước khi lập các bút toán điều chỉnh cuối kỳ, số dư phải thu khách hàng và dự phòng nợ phải thu khó đòi của cty D vào 31/12/201X lần lượt là 600.000 và 45.000. Bảng phân tích tuổi nợ cho thấy rằng có 62.500 trong số phải thu vào ngày 31/12 dự kiến không thu hồi đượC. Số phải thu khách hàng (thuần) sau khi lập các bút toán điều chỉnh cuối kỳ là:
Số dư đầu năm N của TK 2293: 150.000.000. Trong năm N phát sinh tình hình sau: Xóa nợ khách hàng A : nợ gốc 100.000.000, đã lập dự phòng 70.000.000. Cuối năm N: lập bảng kê dự phòng năm N : 185.000.000. Với tình hình trên số phát sinh trên TK 2293 bên Nợ và bên Có lần lượt là: