Sục khí CO2 dư vào dung dịch nào sau đây thu được kết tủa?
A. NaNO3
B. NaCl
C. NaOH
D. NaAlO2
Đáp án D
Cho hình vẽ bên mô tả thí nghiệm điều chế và thử tính chất của etilen. Phát biểu nào sau đây sai khi nói về thí nghiệm đó?
Ở điều kiện thường, chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng?
Có 4 lít dung dịch X chứa: và 0,3 mol . Cho 2 lít dung dịch X tác dụng với dung dịch NaOH dư, kết thức các phản ứng thu được 9,85 gam kết tủa. Mặt khác, cho lượng dư dung dịch NaHSO4 vào 2 lít dung dịch X còn lại, sau phản ứng hoàn toàn thu được 17,475 gam kết tủa. Nếu đun nóng toàn bộ lượng X trên tới phản ứng hoàn toàn, lọc bỏ kết tủa rồi cô cạn nước lọc thì thu được bao nhiêu gam muối khan?
Este X hai chức mạch hở có công thức phân tử . Từ X thực hiện các phản ứng sau:
(1) X + NaOH X1 + X2 + X3
(2) (2) X2 + H2 X3
(3) X1 + H2SO4 loãng Y + Na2SO4
Công thức cấu tạo của chất Y là
Thủy phân hoàn toàn triglixerit bằng dung dịch NaOH luôn thu được chất nào sau đây?
Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và axit linoleic. Để trung hòa m gam X cần 50 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì thu được 19,04 lít khí CO2 (ở đktc) và 14,76 gam H2O. Số mol của axit linoleic trong m gam hỗn hợp X là
Cho các dung dịch: HCl(X1); KNO3(X2); HCl và KNO3(X3); Fe2(SO4) (X4). Số dd tác dụng với Cu là
Hòa tan hoàn toàn 21,125 gam hỗn hợp bột kim loại M vào dung dịch HCl, thu được 7,28 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là
Đun sôi hỗn hợp X gồm 12 axit axetic và 11,5 gam ancol etylic với xúc tác H2SO4 đặc. Kết thúc phản ứng thu được 11,44 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là