Tìm những từ ngữ, hình ảnh miêu tả không gian nơi mà Kiều Nguyệt Nga đang ở và ý nghĩa, tác dụng của những từ ngữ ấy?
- Những từ ngữ, hình ảnh: “Ải đồng”, “Minh mông biển rộng”, “đùng đùng sóng xao”, “bóng trăng vằng vặc”, “sao mờ mờ”, “trời lặng lẽ”.
- Ý nghĩa, tác dụng: thể hiện tâm trạng đau khổ cũng như tấm lòng chung thủy của Kiều Nguyệt Nga.
Qua nhân vật Kiều Nguyệt Nga trong đoạn trích, em có suy nghĩ gì về thân phân của những người phụ nữ trong xã hội phong kiến?
Anh/ chị hãy viết đoạn văn nghị luận (khoảng 200 chữ) bàn về ý kiến: Cuộc đời là những chuyến đi.
Anh/ chị hãy viết bài văn nghị luận phân tích đoạn trích ở phần đọc hiểu.