Những chất là “thủ phạm” chính gây ra các hiện tượng: hiệu ứng nhà kính; mưa axit; thủng tầng ozon (là các nguyên nhân của sự biến đổi khí hậu toàn cầu) tương ứng lần lượt là
A. (CO2, CH4); (SO2, NO2); CFC (freon: CF2Cl2, CFCl3…)
B. CFC (freon: CF2Cl2, CFCl3…); (CO, CO2); (SO2, H2S).
C. (SO2, N2); (CO2, CH4); CFC (freon: CF2Cl2, CFCl3…).
D. (N2, CH4); (CO2, H2S); CFC (freon: CF2Cl2; CFCl3…)
Chọn A.
1)Hiệu ứng nhà kính là kết quả của sự trao đổi không cân bằng về năng lượng giữa Trái Đất với không gian xung quanh,dẫn đến sự gia tăng nhiệt độ của khí quyển Trái Đất. Nguyên nhân gây hiệu ứng nhà kính do nhiều khí nhưng chủ yếu là CO2 và CH4
2) Mưa axit được phát hiện ra đầu tiên năm 1948 tại Thuỵ Ðiển. Nguyên nhân là vì con người đốt nhiều than đá, dầu mỏ. Trong than đá và dầu mỏ thường chứa một lượng lưu huỳnh, còn trong không khí lại rất nhiều khí nito. Trong quá trình đốt có thể sinh ra các khí Sunfua đioxit , Nitơ đioxit . Các khí này hoà tan với hơi nước trong không khí tạo thành các hạt axit sunfuaric , axit nitơric
3) Ở độ cao khoảng 25km trong tầng bình lưu tồn tại một lớp không khí giàu khí Ozon thường được gọi là tầng Ozon. Hàm lượng khí Ozon trong không khí rất thấp, chiếm một phần triệu, chỉ ở độ cao 25 - 30 km, khí Ozon mới đậm đặc hơn (chiếm tỉ lệ 1/100.000 trong khí quyển). Người ta gọi tầng khí quyển ở độ cao này là tầng Ozon.Nếu tầng Ozon bị thủng, một lượng lớn tia tử ngoại sẽ chiếu thẳng xuống Trái đất. Con người sống trên Trái đất sẽ mắc bệnh ung thư da, thực vật không chịu nổi nhiều tia tử ngoại chiếu vào sẽ bị mất dần khả năng miễn dịch, các sinh vật dưới biển bị tổn thương và chết dần. Nguyên nhân gây nên hiện tượng này là do CFC (freon) thường gọi là "gas" được sử dụng làm lạnh cho tủ lạnh
Hỗn hợp X gồm chất Y (C6H14O4N2) và chất Z (C4H14O3N2), trong đó Y là muối của axit hữu cơ và Z là muối của axit vô cơ. Đun nóng 16,2 gam X với 320 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp khí T gồm hai amin kế tiếp trong dãy đồng đẳng và m gam hỗn hợp rắn. Tỉ khối của T so với metan bằng 2,1125. Giá trị của m là
Hợp chất nào của canxi được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương?
Tiến hành thí nghiệm chứng minh tính chất hóa học của glucozơ, theo các bước sau:
➢ Bước 1: Cho vào ống nghiệm lần lượt vài giọt CuSO4 0,5% và 1ml dung dịch NaOH 10%.
➢ Bước 2: Gạn bỏ phần dung dịch, giữ lại kết tủa Cu(OH)2, cho thêm vào đó 2ml dung dịch glucozơ 10%.
➢ Bước 3: Lắc nhẹ ống nghiệm.
Cho các phát biểu sau:
(1) Sau bước 3, ống nghiệm chuyển sang màu xanh lam.
(2) Trong thí nghiệm trên, glucozơ bị khử.
(3) Trong thí nghiệm trên có thể thay dung dịch CuSO4 bằng dung dịch FeSO4.
(4) Ống nghiệm chuyển sang màu đỏ gạch, khi nhỏ dung dịch glucozơ vào.
(5) Sau bước 3, trong ống nghiệm có chứa phức (C6H11O6)2Cu.
Số phát biểu đúng là
Poli(metyl metacrylat) và nilon-6 được tạo thành từ các monome tương ứng là
Trường hợp nào sau đây là bảo vệ kim loại, chống ăn mòn kim loại bằng phương pháp điện hóa?
Từ hợp chất hữu cơ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ số mol):
(1) X + 2NaOH → X1 + X2 + X3
(2) X1 + CuO X4 + Cu + H2O
(3) X4 + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O X5 + 4NH4NO3 + 4Ag
(4) X2 + 2KOH X6 + K2CO3 + Na2CO3
(5) X6 + O2 X4 + H2O
(6) X3 CH2=CH-CH3 + H2O
Phân tử khối của X là
Cho 5 lít dung dịch HNO3 68% phản ứng với xenlulozơ dư thu được m kg thuốc súng không khói (xenlulozơ trinitrat), biết hiệu suất phản ứng đạt 90%. Giá trị gần với m nhất là
Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ thu được hỗn hợp X gồm có CO2, CO, H2, H2O. Dẫn X qua 25,52 gam hỗn hợp Fe3O4 và FeCO3 nung nóng thu được rắn Y gồm Fe, FeO, Fe3O4, hơi nước và 0,2 mol CO2. Chia Y làm 2 phần bằng nhau:
- Phần 1 cho tan hết trong a mol HNO3 và 0,025 mol H2SO4 thu được 0,1 mol NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5).
- Phần 2 cho tan hết trong H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch có 2 muối cùng số mol và 0,15 mol SO2 duy nhất (sản phẩm khử duy nhất của S+6).
Giá trị của a là
Hòa tan hết 25,76 gam hỗn hợp gồm Fe3O4 và Cu vào dung dịch HCl loãng dư, thu được dung dịch X. Điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ, có màng ngăn với cường độ dòng điện I = 5A, sau thời gian 2316 giây, khối lượng catot bắt đầu tăng. Nếu tiếp tục điện phân thêm 4632 giây, tổng thể tích khí thu được của cả quá trình điện phân là 4,48 lít (đktc); đồng thời thu được dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Trong các phương pháp điều chế dưới đây,
1. Hiđrat hóa etilen để điều chế C2H5OH.
2. Lên men giấm rượu 80 – 100 để điều chế CH3COOH.
3. Tách 2 phân tử H2 của butan để điều chế buta-1,3-đien.
4. Thủy phân tinh bột để điều chế glucozơ.
5. Thủy phân CaC2 để điều chế axetilen.
6. Đun chất béo với kiềm để điều chế xà phòng.
7. Cho axetilen cộng nước ở điều kiện thích hợp để điều chế CH3CHO.
8. Hiđro hóa hoàn toàn dầu thực vật để thu được bơ nhân tạo.
Số phương pháp được dùng trong công nghiệp là:
Cho các chất sau: butan; buta-1,3-đien; propilen; but-2-in; axetilen; metylaxetilen; isobutan; stiren; isobutilen; anlen. Chọn phát biểu đúng về các chất trên: