Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic đơn chức, một axit cacboxylic hai chức (hai axit đều mạch hở, có cùng số liên kết π) và hai ancol đơn chức thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 2,912 lít CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O. Thực hiện phản ứng este hóa m gam X (giả sử hiệu suất các phản ứng đều bằng 100%), thu được 3,36 gam sản phẩm hữu cơ chỉ chứa este. Phần trăm khối lượng của axit cacboxylic đơn chức trong X là
A. 14,08%.
B. 20,19%.
C. 16,90%.
D. 17,37%
Đáp án : C
nCO2 = 0,13 mol ; nH2O = 0,15 mol
Vì nH2O > nCO2 => 2 ancol đều no.
Este hóa m gam X thì chỉ thu được este => số mol COOH = số mol OH
Gọi số mol axit đơn chức là a và axit 2 chức là b mol => nancol = a + 2b
=> nH2O – nCO2 = nancol – naxit. (p - 1)
=> 0,02 = a + 2b – (p - 1)(a + b) = 2a + 3b - p(a + b)
=> p < 3 và p > 1 để biểu thức dương
=> p = 2 => axit đơn chức có 1 liên kết C=C và axit 2 chức no
Và b = 0,02 mol
=> nancol = 0,04 + a => Khi phản ứng este hóa : nH2O = nancol = 0,04 + a mol
=> bảo toàn nguyên tố : nO(X) = 3a + 0,12 mol
=> mX = 0,13.12 + 0,15.2 + 16.(3a + 0,12) g
Bảo toàn khối lượng : mX = meste + mH2O
=> 1,86 + 16.(3a + 0,12) = 3,36 + 18.(0,04 + a)
=> a = 0,01 mol
=> nX = 0,01 + 0,02 + 0,05 = 0,08 mol
=> Số C trung bình = 1,625
=> ancol CH3OH.
Số H trung bình = 3,75 => axit 2 chức là (COOH)2
Gọi 2 chất : axit đơn chức CnH2n-2O2 và hỗn hợp ancol CmH2m+2O
,mX = 4,26g
Bảo toàn C : 0,01n + 0,05m = 0,13 – 0,04 = 0,09
=> n + 5m = 9 . mà m > 1 vì trong hỗn hợp ancol có CH3OH
=> n < 4. Mà axit có 1 liên kết C=C => axit là CH2=CHCOOH
=> %mCH2=CHCOOH = 16,90%
Hỗn hợp X gồm metanol và etanol. Đốt cháy hết m gam X, thu được 0,672 lít CO2 (đktc) và 0,9 gam H2O. Đun nóng X với H2SO4 đặc ở , khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam ete. Giá trị của m là
Cho 38,7 gam oleum H2SO4.2SO3 vào 100 gam dung dịch H2SO4 30%, thu được dung dịch X. Nồng độ phần trăm của H2SO4 trong X là
Dẫn V lít khí CO (đktc) qua ống sứ nung nóng đựng lượng dư CuO. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn giảm 3,2 gam. Giá trị của V là
Hòa tan hoàn toàn 3,84 gam Cu trong dung dịch HNO3 dư, thu được hỗn hợp khí X gồm NO2 và NO (không còn sản phẩm khử khác). Trộn X với V lít O2 (đktc) thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y tác dụng với H2O, thu được dung dịch Z, còn lại 0,25V lít O2 (đktc). Giá trị của V là
Cho 18 gam glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 (đun nóng), thu được m gam Ag. Giá trị của m là
Limonel là chất hữu cơ có mùi thơm dịu được tách từ tinh dầu chanh và có công thức cấu tạo như sau:
Phân tử khối của limonel là
Cho các phát biểu sau:
(a) Hiđro hóa hoàn toàn axetilen (xúc tác Ni) thu được etilen.
(b) Phân tử toluen có chứa vòng benzen.
(c) Etylen glicol và glixerol là đồng đẳng của nhau.
(d) Anđehit vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.
(e) Axit axetic hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
Số phát biểu đúng là
Este X có tỉ khối hơi so với He bằng 22. Số đồng phân cấu tạo của X là
Điện phân 100 gam dung dịch X chứa 0,15 mol CuSO4 và a mol KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp), đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì ngừng, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan tối đa 2,7 gam Al. Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, khí sinh ra không tan trong nước. Nồng độ phần trăm của K2SO4 trong Y là
Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm Al và Cr2O3, sau một thời gian thu được 15,4 gam chất rắn Y. Để hòa tan hoàn toàn Y cần vừa đủ 450 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Z và 1,344 lít khí H2 (đktc). Dung dịch Z phản ứng tối đa với dung dịch chứa m gam NaOH. Các phản ứng thực hiện trong khí trơ. Giá trị của m là
Điện phân dung dịch NaCl không có màng ngăn giữa hai điện cực, thu được
Hình vẽ sau mô tả thí nghiệm về NH3 (ban đầu trong bình chỉ có khí NH3, chậu thủy tinh chứa nước cất có nhỏ vài giọt phenolphtalein):
Phát biểu nào sau đây sai?
Hòa tan hoàn toàn 3,6 gam Mg bằng dung dịch HNO3 (loãng, dư), thu được V ml khí N2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là