Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4.
(b) Dẫn khí CO qua Fe2O3 nung nóng.
(c) Điện phân dung dịch NaCl bão hòa, có màng ngăn.
(d) Đốt bột Fe trong khí oxi.
(e) Cho kim loại Ag vào dung dịch HNO3 loãng.
(f) Nung nóng Cu(NO3)2.
(g) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng.
Số thí nghiệm có xảy ra sự oxi hóa kim loại là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Đáp án B
Cho 5,04 lít hỗn hợp X (đktc) gồm C2H2 và H2 qua Ni đun nóng, thu được hỗn hợp khí Y
gồm ba hiđrocacbon có tỉ khối so với H2 bằng 14,25. Cho Y phản ứng hoàn toàn với dung dịch
Br2 dư. Số mol Br2 đã tham gia phản ứng là
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào 3 ống nghiệm, mỗi ống 2-3 giọt etyl axetat, sau đó thêm vào ống nghiệm thứ nhất 3 ml dung dịch H2SO4 1M, ống nghiệm thứ hai 3 ml NaOH 3M, ống nghiệm thứ ba 3 ml nước cất.
Bước 2: Lắc đều, sau đó đun cách thủy 3 ống nghiệm trong nồi nước nóng 75oC trong 5 phút.
Bước 3: Làm lạnh các ống nghiệm về nhiệt độ thường.
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 3, chất lỏng ở ba ống nghiệm đều phân thành hai lớp.
(b) Sau bước 3, chất lỏng ở ba ống nghiệm đều trở thành đồng nhất.
(c) Sau bước 3, có hai ống nghiệm chất lỏng trở thành đồng nhất và ở ống nghiệm còn lại chất lỏng phân thành hai lớp.
(d) Sau bước 1, có hai ống nghiệm chất lỏng phân thành hai lớp và ở ống nghiệm còn lại chất lỏng trở thành đồng nhất.
(e) Sau bước 1, chất lỏng ở cả ba ống nghiệm đều phân thành hai lớp.
(g) Ở bước 2, có một ống nghiệm xảy ra phản ứng thủy phân este.
Số phát biểu đúng là
Cho dung dịch chứa 0,07 mol NaOH tác dụng với dung dịch chứa 0,01 mol Al2(SO4)3. Sau phản ứng thu được kết tủa có khối lượng là
Hiện tượng xảy ra khi sục khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2 là
Hai chất nào dưới đây tham gia phản ứng trùng ngưng với nhau tạo tơ nilon-6,6?
X là dung dịch HCl nồng độ x mol/l. Y là dung dịch gồm Na2CO3 và NaHCO3 có cùng nồng
độ y mol/l. Nhỏ từ từ đến hết 100 ml X vào 100 ml Y, thu được V lít khí CO2 (đktc). Nhỏ từ từ
đến hết 100 ml Y vào 100 ml X, thu được 2V lít khí CO2 (đktc). Tỉ lệ x : y bằng
Thủy phân triglixerit X sau phản ứng thu được axit oleic (C17H33COOH), axit linoleic
(C17H31COOH) và glixerol. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 76,32 gam oxi thu được 75,24 gam
CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch Br2 1M trong dung môi CCl4. Giá trị
của V là
Hỗn hợp E gồm tripeptit X và tetrapeptit Y đều được cấu tạo bởi glyxin và alanin.
Thành phần phần trăm khối lượng nitơ trong X và Y theo thứ tự là 19,36% và 19,44%.
Thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp E bằng lượng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch T
chứa 36,34 gam hỗn hợp muối. Tỉ lệ mol X và Y trong hỗn hợp X là
Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại kiềm thổ là
Cho các phát biểu sau:
(a) Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều.
(b) Trong phản ứng điều chế este, người ta thường thêm cát (SiO2) để xúc tác cho phản ứng.
(c) Hiđro hóa glucozơ (xt Ni, t0), thu được sobitol.
(d) "Da giả" được tổng hợp từ phản ứng trùng ngưng amino axit.
(e) Thủy phân hoàn toàn các peptit trong dung dịch kiềm, thu được các amino axit.
(f) Dung dịch các amin có vòng benzen đều không làm đổi màu quỳ tím.
Số phát biểu đúng là
Cho các phát biểu sau:
(a) Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở, thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau.
(b) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol
(c) Thành phần hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có chứa nguyên tố cacbon và nguyên tố hiđro.
(d) Tinh bột và xenlulozơ là hai chất đồng phân của nhau.
Số phát biểu đúng là
Este CH3COOC2H5 được điều chế trực tiếp từ phản ứng giữa hai chất nào sau đây?
Cho vào một ống nghiệm khoảng 2 ml etyl axetat, sau đó thêm vào 1 ml dung dịch H2SO4
20% và đun nhẹ. Sau một thời gian, kết quả thu được là
Cho khí CO (dư) đi vào ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp X gồm Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH (dư), khuấy kĩ, thấy còn lại phần không tan Z. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần không tan Z gồm