Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch C2H5NH2 trong H2O
A. HCl
B. H2SO4
C. NaOH
D. Quỳ tím
Đáp án C
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch Ca(OH)2 dư vào dung dịch Mg(HCO3)2.
(2) Cho dung dịch FeCl2 vào dung dịch AgNO3 (dư).
(3) Cho 2x mol Ba vào dung dịch chứa x mol Al2(SO4)3.
(4) Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch chứa AlCl3 và CuCl2.
(5) Cho dung dịch chưa 4a mol Ba(OH)2 vào dung dịch chưa 3a mol H3PO4 và đun nóng.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa gồm hai chất là
Nhúng 2 lá kim loại Zn và Cu vào dung dịch axit H2SO4 loãng rồi nối 2 lá kim loại bằng một dây dẫn có gắn 1 điện kế, một pin điện hoá được hình thành.
Nhận xét nào sau đây không đúng
Cho các phương trình phản ứng:
X + 2NaOH 2Y + H2O ;
Y + HCl Z + NaCl
Đốt cháy hoàn toàn 9,00 gam chất Z chỉ thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 5,40 gam nước. Mặt khác 9,00 gam chất Z tác dụng với Na dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc) và 13,40 gam một muối khan. Công thức phân tử của chất X là
Bằng phương pháp lên men từ các nông sản chứa nhiều tinh bột (gạo, ngô, …) người ta thu được ancol etylic. Để tách ancol etylic ra khỏi dung dịch người ta dùng phương pháp nào sau đây
Natri hiđrocacbonat được dùng trong công nghiệp dược phẩm (chế thuốc đau dạ dày,…) và trong công nghiệp thực phẩm (làm bột nở, bảo quản thực phẩm,…). Công thức của natri hiđrocacbonat là
Cho Tyrosin HO-C6H4-CH2-CH(NH2)-COOH (-C6H4- là vòng thơm) lần lượt phản ứng với các chất sau: HCl; NaOH; Nước brom; CH3OH/HCl (hơi bảo hoà). Số trường hợp xảy ra phản ứng là
Tinh bột thuộc loại polisaccarit, là một trong những chất dinh dưỡng cơ bản của con người và một số động vật. Công thức của tinh bột là
Để điều chế etyl axetat trong phòng thí nghiệm, người ta lắp dụng cụ như hình vẽ sau:
Hóa chất được cho vào bình 1 trong thí nghiệm trên là
Một loại nước cứng có chứa: Ca2+ 0,002M ; Mg2+ 0,003M và HCO3-. Hãy cho biết cần lấy bao nhiêu ml dung dịch Ca(OH)2 0,05M để biến 1 lít nước cứng đó thành nước mềm (coi như các phản ứng xảy ra hoàn toàn và kết tủa thu được gồm CaCO3 và Mg(OH)2)
Hỗn hợp X chứa AlBr3 và MBr2. Cho 0,1 mol X có khối lượng 24,303 gam tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 52,64 gam kết tủa. Phần trăm về khối lượng AlBr3 trong X là
Nung 100 gam hỗn hợp A gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng của hỗn hợp không đổi, được 69 gam chất rắn. Thành phần phần trăm về khối lượng của Na2CO3 trong hỗn hợp A là
Isoamyl axetat là este có mùi chuối chín. Công thức phân tử este đó là