Cho các phát biểu sau:
(1) Anđehit vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
(2) Phenol tham gia phản ứng thế brom khó hơn benzen.
(3) Amin bậc 2 có lực bazơ mạnh hơn amin bậc 1.
(4) Phenol có tính axit nên dung dịch phenol trong nước làm quỳ tím hóa đỏ
(5) Chỉ dùng dung dịch KMnO4 có thể phân biệt được toluen, benzen, stiren.
(6) Trong công nghiệp, axeton và phenol được sản xuất từ cumen
(7) Trong y học, glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực.
(8) Dùng giấm ăn để khử mùi tanh của cá.
Số phát biểu đúng là:
A. 5
B. 6
C. 3
D. 4
Đáp án A
(1) đúng vì:
RCHO + H2 RCH2OH
2RCHO + O2 → 2RCOOH
(2) sai do ảnh hưởng của nhóm –OH tới vòng benzen nên phản ứng thể vào nhân thơm ở phenol dễ hơn ở benzen (SGK 11 NC – trang 231)
(3) sai vì đối với R là gốc hiđrocacbon thơm lực bazơ của: C6H5NH2 > (C6H5)2NH.
(4) sai vì phenol có tính axit nhưng tính axit của phenol rất yếu, không làm đổi màu quỳ tím (SGK11)
(5) Chỉ dùng dung dịch KMnO4 có thể phân biệt được toluen, benzen, stiren đúng vì
C6H6 + KMnO4 → không phản ứng
3C6H5CH=CH2 + 2KMnO4 + 4H2O → 3C6H5CHOH-CH2OH + 2MnO2↓ + 2KOH
Màu tím Không màu
C6H5CH3 + 2KMnO4 C6H5COOK + 2MnO2↓ + KOH + H2O
Màu tím Không màu
(6) đúng (SGK 11 - trang 192)
(7) đúng (SGK 12)
(8) đúng vì mùi tanh của cá do hỗn hợp các amin, các amin có tính bazơ nên phản ứng được với axit axetic CH3COOH có trong giấm ăn
RNH2 + CH3COOH→ CH3COONH3R
→ Số phát biểu đúng là 5
Hoà tan 14,5 gam hỗn hợp gồm ba kim loại Mg, Fe và Zn vừa đủ trong dung dịch HCl, kết thúc phản ứng thu được 6,72 lít khí (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được khối lượng muối clorua khan là
Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X thu được 0,351 gam H2O và 0,4368 lít khí CO2 (ở đktc). Biết X có phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm khi đun nóng. Chất X là
Cho sơ đồ phản ứng: Trong sơ đồ trên, mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng, Y là
Hỗn hợp X gồm NaHCO3, NH4NO3 và BaO (với cùng số mol của mỗi chất). Hòa tan X vào lượng nước dư, đun nóng. Sau khi các phản ứng kết thúc, lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y có môi trường
Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít hơi 2 ancol no, đơn chức thu được 7,84 lít CO2 (các thể tích đều đo ở đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1,5M. Khối lượng dung dịch sau phản ứng thay đổi như thế nào?
Bazơ Y là một hóa chất giá rẻ và được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp như sản xuất amoniac, clorua vôi, vật liệu xây dựng, sản xuất mía đường... Bazơ Y là
Cho các chất anilin, benzen, axit acrylic, axit fomic, axetilen, anđehit metacrylic. Số chất phản ứng với Br2 dư ở điều kiện thường với tỉ lệ mol 1:1 là
Cho hỗn hợp gồm Fe và Zn vào dung dịch AgNO3 đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong X là
Este X có CTPT là C5H10O2. Xà phòng hóa X thu được một ancol không bị oxi hóa bởi CuO. Tên của X là
Xà phòng hóa hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH dư, thu được glixerol, natri oleat, natri stearat và natri panmitat. Nhận định nào dưới đây không đúng ?
Kim loại được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy hợp chất muối là
Chia m (g) anđehit thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1: đốt cháy hoàn toàn, thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
Phần 2: tác dụng hoàn toàn với AgNO3/NH3 dư tạo ra 4 mol Ag/ 1 mol anđehit. Vậy đó là