Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét một gen có 3 alen trội lặn hoàn toàn nằm trên nhiễm sắc thể thường. Một nhà khoa học nghiên cứu một quần thể thực vật lưỡng bội trên, bằng cách cho cônsixin tác động vào quần thể này một thời gian, rồi cho các cây giao phấn ngẫu nhiên với nhau qua nhiều thế hệ. Biết rằng không có đột biến gen xảy ra và cây tứ bội hữu thụ. Hỏi sau nhiều thế hệ, số kiểu gen tối đa có thể có về gen trên trong quần thể là bao nhiêu?
A. 120
B. 31
C. 60
D. 35
Đáp án B
Khi tiếp xúc với tác nhân đột biến cosixin có những cơ thể không bị đột biến (do hiệu suất gây đột biến thường thấp hơn 100%) nên trong quần thể sẽ mang 2 loại kiểu gen là 2n và 4n nên khi quần thể giao phấn ngẫu nhiên sẽ tạo ra được những cá thể tứ bội, tam bội và lưỡng bội: 4n, 3n, 2n.
Thể tứ bội 4n có: 3 kiểu gen chỉ chứa 1 loại alen, có 3 kiểu gen chứa đủ cả 3 loại alen, C32 ´ 3 = 9 loại kiểu gen chứa 2 trong 3 loại alen đã cho. Vậy các thể tứ bội có tổng số kiểu gen 3 + 3 + 9 = 15 kiểu gen.
Thể tam bội 3n có: 3 kiểu gen chỉ chứa 1 loại alen, 1 kiểu gen chứa đủ 3 loại alen, C32 ´ 2 = 6 loại KG chỉ chứa 2 trong 3 loại alen. Vậy các thể tam bội có tối đa 3 + 1 + 6 = 10 kiểu gen.
Thể lưỡng bội 2n có: 3 x 4 : 2 = 6 kiểu gen.
® Số kiểu gen tối đa có thể có trong quần thể: 15 + 10 + 6 = 31.
Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai gen trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một trong hai alen cho quả tròn và khi không có alen hội nào cho kiểu hình quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có hai alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa trắng : 3 cây quả dẹt, hoa trắng: 1 cây quả tròn, hoa trắng: 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của màu hoa không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, kiểu gen nào của (P) phù hợp với kết quả trên?
Khi nói về tỉ lệ giới tính của quần thể, phát biểu nào sau đây không đúng?
Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1 phân li theo tỉ lệ 37,5% thân cao, hoa trắng: 37,5% thân thấp, hoa đỏ: 12,5% thân cao, hoa đỏ; 12,5% thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây bố mẹ trong phép lai trên là
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả bố và mẹ. Theo lí thuyết, phép lai P: cho đời con có số loại kiểu gen và kiểu hình tối đa là?
Ở ruồi giấm, thực hiện phép lai P: . Tỉ lệ kiểu hình đực thu được ở F1 mang tất cả các tính trạng trội chiếm 8,8125%. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
1. Ở F1 có tối đa 196 loại kiểu gen và 36 loại kiểu hình.
2. Tỉ lệ kiểu hình mang bốn tính trạng lặn trong 5 tính trạng ở đời con F1 là 2,5625%.
3. Số cá thể cái mang 5 tính trạng trội ở F1 chiếm 17,625%.
4. Tỉ lệ kiểu hình mang một trong năm tính trạng lặn ở đời con F1 chiếm 28,25%.
Một gen có tổng số 4256 liên kết hidro. Trên mạch hai của gen có số nucleotit loại T bằng số nucleotit loại A; số nucleotit loại X gấp 2 lần số nucleotit loại T; số nucleotit loại G gấp 3 lần số nucleotit loại A. Số nucleotit loại X của gen này là?
Ở thực vật, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Trong một phép lai giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng (P), thu được đời con có phần lớn các cây hoa đỏ và một vài cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện màu sắc hoa không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Các cây hoa hắng này có thể thuộc bao nhiêu thể đột biến sau đây?
I. Thể một.
II. Thể ba.
III. Đột biến gen.
IV. Mất đoạn.
Ở tế bào sinh dưỡng của thể đột biến nào sau đây, NST tồn tại theo cặp tương đồng, mỗi cặp chỉ có 2 chiếc?
Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định. Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền của hai bệnh này trong một dòng họ như sau
Biết rằng người phụ nữ số 3 mang alen gây bệnh máu khó đông, không xảy ra đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Phân tích phả hệ và cho biết có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau:
I. Có 8 người trong phả hệ chưa xác định chính xác được kiểu gen về cả hai bệnh.
II. Xác suất cặp vợ chồng 13 - 14 sinh một đứa con trai đầu lòng không bị bệnh là 49,15%.
III. Nếu người phụ nữ số 13 tiếp tục mang thai đứa con thứ hai và bác sĩ cho biết thai nhi không bị bệnh bạch tạng, xác suất để thai nhi đó không bị bệnh máu khó đông là 87,5%.
IV. Nếu người phụ nữ số 15 kết hôn với một người đàn ông không bị bệnh và đến từ một quần thể khác đang cân bằng di truyền về gen gây bệnh bạch tạng (thống kê trong quần thể này cho thấy cứ 100 người có 4 người bị bạch tạng), xác suất cặp vợ chồng của người phụ nữ số 15 sinh hai con có kiểu hình khác nhau là 56,64%.
Hai gen A và B cùng nằm trên 1 nhóm liên kết cách nhau 40cM, hai gen D và E cùng nằm trên một nhiễm sắc thể với tần số hoán vị gen là 30%. Ở đời con của phép lai tỉ lệ kiểu hình có 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ?
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có số cá thể mang kiểu hình trội về cả hai tính trạng chiếm 25%?
Người ta tiến hành cấy truyền một phôi cừu có kiểu gen AabbDd thành 10 phôi và nuôi cấy phát triển thành 10 cá thể. Đặc điểm nào sau là đúng cho cả 10 cá thể này?
Trong quá trình phát sinh và phát triển của sự sống trên trái đất, ở kỉ nào sau đây xảy ra sự phân hóa bò sát, cá xương phát triển, phát sinh chim và thú?
Ở động vật có ống tiêu hóa, quá trình tiêu hóa hóa học diễn ra chủ yếu ở cơ quan