Hòa tan hoàn toàn m gam MSO4 (M là kim loại) vào nước thu được dung dịch X. Điện phân dung dịch X (điện cực trơ, hiệu suất 100%) với cường độ dòng điện 7,5A không đổi, trong khoảng thời gian 1 giờ 4 phút 20 giây, thu được dung dịch Y và khối lượng catot tăng a gam. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 200 mol dung dịch chứa KOH 1M và NaOH 1M, sinh ra 4,9 gam kết tủa. Coi toàn bộ lượng kim loại sinh ra đều bám hết vào catot. Giá trị của m và a lần lượt là
A. 24 và 9,6.
B. 32 và 4,9.
C. 30,4 và 8,4.
D. 32 và 9,6.
Cho 2,16 gam kim loại (hóa trị không đổi) vào cốc đựng 250 gam dung dịch Cu(NO3)2 3,76% màu xanh đến khi các phản ứng hoàn toàn, lọc bỏ phần không tan thu được dung dịch không màu có khối lượng 247,152 gam. Kim loại R là:
Để tạo bơ nhân tạo (chất béo rắn) từ dầu thực vật (chất béo lỏng) ta cho dầu thực vật thực hiện phản ứng nào dưới đây?
Hợp chất Y là một α – aminoaxit (có 1 nhóm – NH2) tác dụng vừa đủ với 200 mL dung dịch HCl 0,1 M thu được 3,67 gam muối. Mặt khác, trung hòa 1,47 gam Y bằng một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch thu được 1,91 gam chất rắn. Biết Y có cấu tạo mạch không nhánh. Công thức cấu tạo của Y là
Cho các hợp chất hữu cơ:
(1) ankan; (2) ancol no, đơn chức, mạch hở;
(3) anken; (4) ancol không no (có một liên kết đôi C=C), mạch hở;
(5) ankin; (6) anđehit no, đơn chức, mạch hở;
(7) axit no, đơn chức, mạch hở; (8) axit không no (có một liên kết đôi C=C), đơn chức.
Dãy gồm các chất khi đốt cháy hoàn toàn đều cho số mol CO2 bằng số mol H2O là:
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong mật ong chứa nhiều fructozơ.
(b) Tinh bột là một trong những lương thực cơ bản của con người.
(c) Các amino axit thiên nhiên là những hợp chất hữu cơ để kiến tạo nên các loại protein của cơ thể sống.
(d) Protein có 2 loại: protein đơn giản và protein phức tạp.
(e) Nhiệt độ sôi và độ tan trong nước của amin tăng dần theo chiều tăng của phân tử khối.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
Trong thành phần của khí than ướt và khí than khô (khí lò gas) đều có khí X (không màu, không mùi, độc). X là khí nào sau đây?
Cho các muối AgNO3, Cu(NO3)2, Al(NO3)3, NaNO3, Na2CO3, CaCO3, Cu(OH)2, Pb(NO3)2. Số chất khi nhiệt phân cho kim loại và oxit của kim loại tương ứng là
Một lượng lớn nước thải công nghiệp chưa qua xử lí đổ trực tiếp ra sông suối là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường tại nhiều khu vực trên đất nước ta. Để xử lí sơ bộ mẫu nước thải chứa các ion Pb2+, Fe3+, Cu2+, Hg2+,… người ta có thể dùng
Cho từ từ dung dịch HCl cho đến dư vào dung dịch Na2CO3. Hiện tượng xảy ra là
Hòa tan hoàn toàn 3,76 gam hỗn hợp A gồm: S, FeS, FeS2 trong HNO3 dư được 0,48 mol NO2 và dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X, lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi thì khối lượng chất rắn thu được là
Cho các phát biểu sau:
(a) Các kim loại Na, K, Ba đều phản ứng mạnh với nước.
(b) Kim loại Cu tác dụng được với dung dịch hỗn hợp NaNO3 và H2SO4 (loãng).
(c) Crom bền trong không khí và nước do có màng oxit bảo vệ.
(d) Hỗn hợp Al và BaO (tỉ lệ số mol tương ứng 1:1 tan hoàn toàn trong nước dư.
(e) Lưu huỳnh, photpho và ancol etylic đều bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3.
Số phát biểu đúng là
Trong công nghiệp, để sản xuất axit H3PO4 có độ tinh khiết và nồng độ cao, người ta làm cách nào sau đây?
Số đồng phân của hợp chất este X đơn chức có CTPT C5H10O2 tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 sinh ra Ag là