Nhận xét tính chính xác của các nội dung dưới đây
(1) Kĩ thuật cấy gen với mục đích sản xuất các chế phẩm sinh học trên quy mô công nghiệp , tế bào nhận phổ biến là vi khuẩn E.coli vì E.coli có tốc độ sản sinh nhanh
(2) Trong chọn giống tiến hành tự thụ phấn bắt buộc để giảm tỉ lệ đồng hợp.
(3) Không sử dụng cơ thể lai F1 để làm giống vì ưu thế lai thường biểu hiện cao nhất ở F1 và sau đó giảm dần ở các đời tiếp theo.
(4) Phương pháp nuôi cấy mô và tế bào dựa trên cơ sở tế bào học là sự nhân đôi và phân li đồng đều của nhiễm sắc thể trong giảm phân.
A. (1) đúng, (2) sai, (3) đúng, (4) đúng
B. (1) đúng, (2) đúng, (3) đúng, (4) sai
C. (1) đúng, (2) sai, (3) đúng, (4) sai
D. (1) sai, (2) sai, (3) đúng, (4) sai.
Chọn đáp án C
Một dòng cây thuần chủng có chiều cao trung bình là 24 cm. Một dòng thuần thứ hai của cùng loài đó cũng có chiều cao trung bình là 24 cm. Khi các cây này lai với nhau cho F1 cũng cao 24 cm . Tuy nhiên, khi F1 tự thụ phấn, F 2 hiển thị một loạt các độ cao ; số lượng lớn nhất là cây tương tự như P và F1, nhưng có khoảng 4/1000 số cây chỉ cao 12 cm và 4/1000 số cây cao 36 cm. Tỉ lệ cây cao xấp xỉ 27 cm là
bao nhiêu ? (Giả sử rằng các alen có vai trò đóng góp như nhau vào việc xác định chiều cao cây).
Nếu nội dung G + X của ARN trong tế bào E. coli là 30%, thì hàm lượng G + X của ADN sinh ra ARN đó là
Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp.
Cho cây thân cao giao phấn với cây thân cao (P) , thu được F1 gồm 901 cây thân cao và 299 cây thân thấp.
Dự đoán nào sau đây đúng?
Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thuần chủng (P) , thu được F1 gồm 100% cây thân cao, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F 2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, quả tròn chiếm tỉ lệ 50,64%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, kết luận nào đúng với phép lai trên?
(1) F2 có 10 loại kiểu gen.
(2) F2 có 4 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình mang một tính trạng trội và một tính trạng lặn.
(3) Ở F 2, số cá thể có kiểu gen khác với kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 64,72%.
(4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 8%.
(5) Ở F2, số cá thể có kiểu hình thân thấp, quả tròn chiếm tỉ lệ 24,84%
Bạch tạng do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường. Có 2500 gia đình cả bố và mẹ bình thư ờng, 4992 người con bình thường và 150 người con da bạch tạng. Bao nhiêu con bình thường mà có bố mẹ bình thường và ít nhất một kiểu gen đồng trội?
Cho 3 tế bào sinh tinh của một loài động vật, tế bào 1 có kiểu gen Aabb, tế bào 2 và 3 cùng có kiểu gen AaBb. Quá trình giảm phân diễn ra bình thường thì 3 tế bào sinh tinh nói trên có thể tạo ra tối thiểu bao nhiêu loại tinh trùng? Đó là những loại nào?
Những nhận định về sự di truyền quần thể dưới đây
(1) Luật Hôn nhân và gia đình cấm không cho người họ hàng gần (trong vòng 3 đời) kết hôn với nhau do giao phối gần có thể xuất hiện kiểu gen đồng hợp tử lặn có hại.
(2) Một trong những điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacđi - Vanbec là không có đột biến và chọn lọc tự nhiên.
(3) Trong một quần thể tự phối thì thành phần kiểu gen của quần thể có xu hướng ngày càng phong phú đa dạng về kiểu gen.
(4) Quần thể 100% kiểu gen AA không cân bằng về mặt di truyền. Số nhận định đúng là
Quan sát hình ảnh dưới đây và cho biết tế bào đang ở giai đoạn nào của quá trình phân bào. Cho biết bộ NST lưỡng bội của loài bằng bao nhiêu? Biết rằng quá trình phân bào diễn ra bình thường
Những thông tin về HIV- AIDS dưới đây, có bao nhiêu thông tin không chính xác?
(1) Sau quá trình xâm nhập vào tế bào người HIV sử dụng enzim phiên mã ngược để tổng hợp ADN trên khuôn ARN.
(2) HIV lây truyền qua ba con đường chính là đường máu, tình dục không an toàn, từ mẹ sang con.
(3) Mẹ bị nhiễm HIV sẽ di truyền sang con
(4) HIV- AIDS chỉ có ở con người, không có ở loài khác.
Vợ chồng nhóm máu A, đứa con đầu của họ là trai nhóm máu O, con thứ 2 là gái máu A. Người con gái của họ kết hôn với người chồng nhóm máu AB. Xác suất để cặp vợ chồng trẻ này sinh hai người con không cùng giới tính và không cùng nhóm máu là bao nhiêu?
Có bao nhiêu sơ đồ dưới đây phản ánh đúng sự vận động của thông tin di truyền
(1) ADN → ARN (2) ARN → protein (3) protein → ARN (4) protein → ADN
Ở một loài thực vật, khi cho cây quả tròn lai phân tích thu được F1 có tỉ lệ 3 cây quả dài: 1 cây quả tròn. Cho tất cả các cây quả dài ở F1 giao phấn ngẫu nhiên, tỉ lệ kiểu hình cây quả dài thu được ở F 2 là:
Nối nội dung cột 1 phù hợp với nội dung cột 2
|
Cột 1 |
|
Cột 2 |
1 |
Thể đột biến |
a |
Có thể làm thay đổi một axit amin trong chuỗi polipeptit. |
2 |
Đột biến điểm gồm các dạng đột biến mất, thêm, thay thế |
b |
Một cặp nu. |
3 |
Hậu quả của đột biến gen |
c |
Là nguyên liệu của chọn giống và tiến hóa. |
4 |
Đột biến thay thế một cặp nu |
d |
Là những đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình. |
5 |
Đột biến mất một cặp nu |
e |
Có thể có lợi, có hại hoặc trung tính |
6 |
Đột biến gen làm xuất hiện alen mới trong quần thể và |
f |
Làm thay đổi toàn bộ bộ ba sau đột biến. |
Đáp án chính xác là
Một Operon có các trình tự nucleotit được đặt tên Q , R, S, T, U. Dưới đây là các đột biến mất đoạn và hậu quả xảy ra ở các trình tự. Trong các nhận xét dưới đây nhận định nào đúng, nhận định nào sai?
1. Vùng S và T là vùng có liên quan đến các gen điều hòa và vùng vận hành O
2. Vùng Q có thể liên quan đến vùng khởi động
3. Đoạn U là vùng liên quan tới vùng vận hành
4. Đoạn R, U chắc chắn liên quan đến gen điều hòa