Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể có thể dẫn tới bao nhiêu nhiêu hệ quả sau đây?
I. Làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên NST.
II. Làm giảm hoặc làm gia tăng số lượng gen trên NST.
III. Làm thay đổi thành phần nhóm gen liên kết.
IV. Làm cho một gen nào đó đang hoạt động có thể ngừng hoạt động.
V. Làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.
VI. Làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN cấu trúc nên NST đó.
A. 2
B. 3
C. 4.
D. 5
Đáp án B
Trong các hệ quả nói trên:
Hệ quả 1, 4, 5 là các hệ quả của đột biến đảo đoạn NST.
Hệ quả 2 không phải là hệ quả của đảo đoạn vì đảo đoạn làm 1 đoạn nào đó của NST đứt ra và gắn vào vị trí cũ, do đó đảo đoạn không làm mất gen hoặc thêm gen trên NST → không làm giảm hoặc làm tăng số lượng gen trên NST.
Hệ quả 3 không phải là hệ quả của đảo đoạn vì đảo đoạn chỉ xảy ra trong phạm vi 1 NST nên không làm thay đổi thành phần gen giữa các nhóm gen liên kết. Chỉ có chuyển đoạn trên 2 NST không tương đồng mới làm thay đổi thành phần gen giữa các nhóm gen liên kết.
Hệ quả 6 không phải là hệ quả của đảo đoạn vì đảo đoạn làm 1 đoạn nào đó của NST đứt ra và gắn vào vị trí cũ, do đó đảo đoạn không làm mất gen hoặc thêm gen trên NST → không làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN cấu trúc nên NST đó.
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về mã di truyền
(1) Mã di truyền là mã bộ ba.
(2) Có tất cả 62 bộ ba.
(3) Có 3 mã di truyền là mã kết thúc.
(4) Có 60 mã di truyền mã hóa cho các axit amin
(5) Từ 4 loại nuclêôtit A, U, G, X tạo ra tất cả 37 bộ ba không có nuclêôtit loại A.
(6) Tính đặc hiệu của mã di truyền có nghĩa là mỗi loài sử dụng một bộ mã di truyền riêng.
Khi nào thì cụm gen cấu trúc Z, Y, A trong operon Lac ở E.colikhông hoạt động?
Định nghĩa nào sau đây về gen là đầy đủ nhất? Chọn câu trả lời đúng:
Điều không đúng khi cho rằng: Ở các loài đơn tính giao phối, nhiễm sắc thể giới tính
Chiều dài đoạn ADN quấn quanh khối cầu histon trong cấu trúc nucleoxom là khoảng
Trong cơ chế điều hoà hoạt động của gen ở vi khuẩn E.coli, prôtêin ức chế ngăn cản quá trình phiên mã bằng cách:
Dạng đột biến nào sau đây không làm thay đổi thành phần nuclêôtit của gen?
Điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân thực phức tạp hơn nhiều so với sinh vật nhân sơ vì
Khi nói về điều hòa hoạt động gen có các nội dung:
1. Ở sinh vật nhân thực, phần lớn gen ở trạng thái hoạt động chỉ có một số ít gen đóng vai trò điều hòa hoặc không hoạt động.
2. Điều hòa phiên mã là điều hòa số lượng mARN được tạo ra.
3. Operon Lac bao gồm nhóm gen cấu trúc, gen điều hòa, vùng khởi động và vùng vận hành.
4. Vùng vận hành là nơi ARN polymeraza bám vào và khởi động quá trình phiên mã.
5. Khi môi trường có lactose, các phân tử này liên kết với prôtêin ức chế làm biến đổi cấu trúc không gian của prôtêin, tạo điều cho ARN polymeraza tiến hành dịch mã.
6. Ứng dụng quá trình điều hòa hoạt động gen, con người có thể nghiên cứu chữa trị bệnh ung thư bằng cách đưa prôtêin ức chế ngăn cho khối u không phát triển.
Có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng?
Một phân tử mARN dài 4080Å được tách ra từ vi khuẩn E.colicó tỉ lệ các loại nuclêôtit A, G, U, X lần lượt là 20%, 15%, 40%, 25%. Người ta sử dụng phân tử mARN này làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một đoạn ADN có chiều dài bằng chiều dài phân tử mARN. Số lượng nuclêôtit mỗi loại cần phải cung cấp cho quá trình tổng hợp đoạn ADN trên là bao nhiêu?
Điều không đúng khi xét đến trường hợp đột biến trở thành thể đột biến