IMG-LOGO

Câu hỏi:

18/06/2021 251

Lưới thức ăn của một quần xã sinh vật trên cạn được mô tả như sau:

Các loài cây là thức ăn của sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn hạt, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và một số loài động vật ăn rễ cây. Chim sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả. Chim sâu và chim ăn hạt đều là thức ăn của chim ăn thịt cỡ lớn. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn thịt và chim ăn thịt cỡ lớn.

Phân tích lưới thức ăn trên cho thấy:

I. Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chim ăn thịt cỡ lớn và rắn gay gắt hơn so với sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt.

II. Các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng có ổ sinh thái trùng nhau hoàn toàn.

III. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích.

IV. Chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡng cấp 2, cũng có thể là bậc dinh dưỡng cấp 3.

Số phương án đúng là

A. 0

B. 1

Đáp án chính xác

C. 2

D. 3

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án B

 Nội dung 1 sai. Chim ăn thịt cỡ lớn ngoài nguồn thức ăn là động vật ăn rễ cây ra nó còn ăn chim sâu và chim ăn hạt, còn rắn và thú ăn thịt chỉ ăn động vật ăn rễ cây nên khi động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh, chim ăn thịt có thể có nguồn thức ăn khác trong khi rắn và thú ăn thịt không có, vì vậy giữa rắn và thú ăn thịt sẽ cạnh tranh gay gắt hơn so với giữa chim ăn thịt và rắn.

Nội dung 2 sai. Ổ sinh thái được hình thành bởi tổ hợp các giới hạn sinh thái mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái quy định sự tồn tại và phát triển ổn định lâu dài của loài. Mỗi loài có một giới hạn sinh thái về các nhân tố sinh thái khác nhau nên không có loài nào có ổ sinh thái trùng nhau hoàn toàn.

Nội dung 3 đúng. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích đó là: Cây => côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây => chim sâu => chim ăn thịt cỡ lớn.

Nội dung 4 sai. Chim ăn thịt không ăn cây nên không thể là bậc dinh dưỡng cấp 2

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Giả sử 3 tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen AB//ab giảm phân tạo giao tử. Biết không có đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu không có tế bào nào xảy ra hoán vị gen thì tối đa sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1: 1: 1: 1.

II. Nếu chỉ có 1 tế bào xảy ra hoán vị thì tần số hoán vị là  

III. Nếu chỉ có 2 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ

IV. Nếu dựa vào quá trình giảm phân của 3 tế bào này để xác định tần số hoán vị gen thì có thể sẽ xác định được tần số 20%.

Xem đáp án » 18/06/2021 3,143

Câu 2:

Loại giao tử AbD có thể được tạo ra từ kiểu gen nào sau đây

Xem đáp án » 18/06/2021 2,395

Câu 3:

Ở phép lai ♂AaBbDdEe  x  ♀AabbddEe. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST mang cặp gen Aa ở 10% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen Ee ở 2% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Ở đời con, loại hợp tử đột biến chiếm tỉ lệ:

Xem đáp án » 18/06/2021 1,595

Câu 4:

Tỉ lệ của kiểu gen aaBbdd tạo ra từ phép lai aaBbDd  x  AabbDd là bao nhiêu

Xem đáp án » 18/06/2021 1,341

Câu 5:

Cơ thể có kiểu gen AaBbDdEE khi giảm phân cho ra số loại giao tử là 

Xem đáp án » 18/06/2021 1,303

Câu 6:

Cho các phép lai sau

I. Aabb x  aaBb.

II. AB/ab  x  ab/ab, f = 50%.

III. AB/ab  x  AB/ab, liên kết gen cả hai bên.

IV.IAIO×IBIO

Có bao nhiêu phép lai đời con có tỉ lệ kiểu gen dị hợp chiếm 75%?

Xem đáp án » 18/06/2021 745

Câu 7:

Ở châu chấu có cặp nhiễm sắc thể giới tính là

Xem đáp án » 18/06/2021 717

Câu 8:

Phương pháp gây đột biến nhân tạo thường ít được áp dụng ở 

Xem đáp án » 18/06/2021 500

Câu 9:

Ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao phấn với cây lá nguyên, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 40%. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F1 có 10% số cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng.

II. Khoảng cách giữa 2 gen A và B là 40cM.

III. F1 có 10% số cây lá xẻ, hoa đỏ.

IV. F1 có 3 kiểu gen quy định kiểu hình lá nguyên, hoa trắng

Xem đáp án » 18/06/2021 498

Câu 10:

Khi nói về cơ chế điều hòa cân bằng nội môi, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng

I. Hệ hô hấp giúp duy trì độ pH.

II. Hệ thần kinh có vai trò điều chỉnh huyết áp.

III. Hệ tiết niệu tham gia điều hòa pH máu.

IV. Trong 3 hệ đệm điều chỉnh pH thì hệ đệm protein là mạnh nhất, có khả năng điều chỉnh được cả tính axit và bazơ

Xem đáp án » 18/06/2021 493

Câu 11:

Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do ba cặp gen (A,a; B,b; D,d) phân li độc lập, tương tác cộng gộp quy định, trong đó kiểu gen càng chứa nhiều alen trội thì cây càng cao. Đem lai cây cao nhất với cây thấp nhất thu được F1. Cho hai cây F1 giao phấn với nhau, ở thế hệ F2, các cây cao 120 cm và các cây cao 200 cm chiếm tỉ lệ bằng nhau và bằng 9,375%. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của kiểu gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?

I. Sự có mặt 1 alen trội bất kì trong kiểu gen làm cây cao thêm 10 cm.

II. Ở F2, có tối đa 4 kiểu gen quy định cây có chiều cao 160 cm.

III. Ở F2, loại kiểu gen quy định cây có chiều cao 120 cm có số lượng lớn nhất.

IV. Ở F2, các cây có chiều cao 130 cm chiếm tỉ lệ lớn nhất

Xem đáp án » 18/06/2021 460

Câu 12:

Cho chuỗi thức ăn sau đây: Thực vật nổi à Động vật không xương sống à Cá nhỏ à Cá lớn. Cho các phát biểu sau đây:

I. Bậc dinh dưỡng cấp 4 là cá lớn.

II. Sinh vật tiêu thụ bậc 3 là cá lớn.

III. Có 4 mắt xích trong chuỗi thức ăn trên.

IV. Sinh vật sản xuất của chuỗi thức ăn trên là thực vật nổi.

Số phát biểu đúng là:

Xem đáp án » 18/06/2021 403

Câu 13:

Ở một loài sâu, người ta thấy gen R là gen kháng thuốc, r mẫn cảm với thuốc. Một quần thể sâu có thành phần kiểu gen 0,3RR : 0,4Rr : 0,3rr. Sau một thời gian dùng thuốc, thành phần kiểu gen của quần thể là 0,5RR : 0,4Rr : 0,1rr.

Người ta rút ra các kết luận sau:

I. Thành phần kiểu gen của quần thể sâu không bị tác động của chọn lọc tự nhiên.

II. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố quy định chiều hướng biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng tăng dần tần số alen có lợi, giảm dần tần số alen bất lợi.

III. Sau thời gian xử lí thuốc, tần số alen kháng thuốc R tăng lên 10%.

IV. Tần số alen mẫn cảm với thuốc giảm so với ban đầu là 20%

Số kết luận có nội dung đúng là :

Xem đáp án » 18/06/2021 402

Câu 14:

Phân tử ADN ở vùng nhân của vi khuẩn E. coli chỉ chứa N15 phóng xạ. Nếu chuyển những vi khuẩn E. coli này sang môi trường chỉ có N14 thì mỗi tế bào vi khuẩn E. coli này sau 5 lần nhân đôi sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử ADN ở vùng nhân hoàn toàn chứa N14?

Xem đáp án » 18/06/2021 395

Câu 15:

Sơ đồ dưới đây mô tả một số giai đoạn của chu trình nito trong tự nhiên. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

 

I. Giai đoạn a do vi khuẩn phản nitrat hóa thực hiện.

II. Giai đoạn b và c đều do vi khuẩn nitrat hóa thực hiện.

III. Nếu giai đoạn d xảy ra thì lượng nito cung cấp cho cây sẽ giảm.

IV. Giai đoạn e do vi khuẩn cố định đạm thực hiện

Xem đáp án » 18/06/2021 310

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »