Cho hỗn hợp A gồm tetrapeptit X và pentapeptit Y (đều hở và đều tạo bởi Gly và Ala). Đun nóng m gam hỗn hợp A với dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn cẩn thận dung dịch thu được (m+ 7,9) gam muối khan. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối, được Na2CO3 và hỗn hợp B (khí và hơi). Cho B vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 28,02 gam và có 2,464 lít khí bay ra (đktc). Phần trăm khối lượng của Y trong A là
A. 46,94%.
B. 64,63%.
C. 69,05%.
D. 44,08%.
Đáp án A
Phương pháp: Quy đổi peptit thành CONH, CH2 và H2O
Quy đổi X thành:
C2H3ON: 0,22(Tính từ nN2 = 0,22)
CH2: a
H2O: b
Trong phản ứng thủy phân M:
X + NaOH → Muối + H2O
mNaOH- mH2O = 7,9
=> 40 . 0,22- 18b = 7,9 => b = 0,05
Đốt muối thu được:
nNa2CO3 = nNaOH/2 = 0,11
Bảo toàn C: nCO2 = 0,22 . 2 + a - 0,11 = a + 0,33
Bảo toàn H: nH2O = (0,22 . 1,5 + a + b) + 0,22/2 – b = a +0,44
=> 44(a + 0,33) + 18(a + 0,44) = 28,02 => a = 0,09 => mA = 14,7 gam
Đặt x, y là số mol X, Y => nA = x + y = b = 0,05 & nNaOH = 4x + 5y = 0,22
=>x = 0,03 &y = 0,02
Đặt u, v là số mol của Gly và Ala
=> nN = u + v = 0,22
và nC = 2u + 3v = nCO2 + nNa2CO3 = 0,53
=> u = 0,13 và v = 0,09
X: (Gly)p(Ala)4-p
Y: (Gly)q(Ala)5-q
=> nGly = 0,03p + 0,02q = 0,13
=>3p+2q = 13
Vìp<4vàq<5 => p = 3 và q = 2 =>X là (Gly)3(Ala)
=> %X = 0,03 . 260/14,7 = 53,06%
=> %Y = 46,94%
Trường hợp không đúng giữa tên quặng sắt và hợp chất sắt chính có trong quặng sắt là
Cho các chất sau: C2H5OH, CH3COOH, HCOOH, C6H5OH.
Chiều tăng dần độ linh động của nguyên tử H trong các nhóm chức của 4 chất trên là:
Cho sơ đồ phản ứng sau:
Toluen
Biết X, Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ và là những sản phẩm chính. Công thức cấu tạo đúng nhất của T là chất nào sau đây?
Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Na và Al vào nước dư, thu được 8,96 lít khí. Cũng hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X đó và dung dịch NaOH dư, thu được 12,32 lít khí (đktc). Giá trị của m là:
Cho 7,2 gam bột Mg tan hết trong dung dịch hỗn hợp HCl (dư) và KNO3 thu được dung dịch X chứa m gam muối và 2,688 lít khí Y (đktc) gồm N2 và H2 có khối lượng 0,76 gam. Giá trị của m là
Đốt cháy một hỗn hợp các đồng đẳng của anđehit ta thu được số mol H2O bằng số mol CO2. Dãy đồng đẳng đó là
Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử là C4H9NO2. Cho 15,45 gam X phản ứng với dung dịch NaOH sinh ra một chất khí Y và dung dịch Z. Khí Y nặng hơn không khí, làm giấy quì tím ẩm chuyển màu xanh. Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước brom. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
Đun nóng m1 gam ancol no, đơn chức, mạch hở X với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thu được m2 gam chất hữu cơ Y. Tỉ khối hơi của Y so với X bằng 0,7. Hiệu suất của phản ứng đạt 100%. X có công thức phân tử là:
Phát biểu nào dưới đây về tính chất vật lí của amin không đúng ?
Hỗn hợp X có tỉ khối =15 gồm C2H2, C2H4, C2H6, C3H4 và H2 được chứa trong bình có dung tích 2,24 lít (đktc). Cho một ít Ni (thể tích không đáng kể) vào bình rồi nung nóng một thời gian, sau đó dẫn hỗn hợp khí Y thu được qua bình chứa Br2 thu được 0,56 lit hỗn hợp khí Z (đktc) có = 20. Khối lượng bình Br2 tăng lên (Δm) có giá trị :