Cơ chế điều hoà đối với opêron lac ở E.coli dựa vào tương tác của các yếu tố nào?
A. Dựa vào tương tác của prôtêin ức chế với nhóm gen cấu trúc.
B. Dựa vào tương tác của prôtêin ức chế với vùng P.
C. Dựa vào tương tác của prôtêin ức chế với vùng O.
D. Dựa vào tương tác của prôtêin ức chế với sự thay đổi của môi trường.
Chọn đáp án C
Sự hoạt động của Operon chịu sự điều khiển của gen điều hòa R nằm ở phía trước Operon. Gen R tổng hợp ra protein ức chế gắn vào vùng vận hành O, ngăn cản quá trình phiên mã, các gen cấu trúc không hoạt động. Khi môi trường có chất cảm ứng lactozo, lactozo liên kết với protein ức chế, làm nó bị bất hoạt, không thể liên kết với vùng O, operon chuyển sang trạng thái hoạt động. Khi chất cảm ứng bị phân giải hết, protein ức chế lại liên kết với vùng O, phiên mã bị dừng lại.
→ Đáp án C
Những động vật sinh trưởng và phát triển qua biến thái hoàn toàn là:
Trình tự nào sau đây phù hợp với trình tự nuclêôtit được phiên mã từ một gen có đoạn mạch bổ sung là AGX TTA GXA?
Bộ ba nào dưới đây là bộ ba vô nghĩa (không mã hoá axit amin) làm nhiệm vụ báo hiệu kết thúc quá trình tổng hợp prôtêin?
Trong ống tiêu hóa, chất dinh dưỡng được hấp thụ vào máu chủ yếu ở