Trâu có 2n = 50NST. Vào kì giữa của lần nguyên phân thứ tư từ một hợp tử của trâu, trong các tế bào có:
A. 400 nhiễm sắc thể kép
B. 800 nhiễm sắc thể kép
C. 400 nhiễm sắc thể đơn
D. 800 nhiễm sắc thể
Đáp án A
Ở kì giữa lần nguyên phân thứ 4 tức là tế bào đã hoàn thành 3 đợt nguyên phân
Số tế bào con tạo ra qua 3 đợt nguyên phân là: tế bào con
Trong các tế bào con có số NST là: 50.8 = 400 NST
Kì giữa NST ở dạng kép nên vào kì giữa của lần nguyên phân thứ tư từ một hợp tử của trâu, trong các tế bào có: 400 NST kép → Đáp án A
Cho sơ đồ mô tả tóm tắt mối quan hệ giữa pha sáng và pha tối trong quang hợp như sau:
Các số tương ứng 1, 2, 3, 4 sẽ là:
Cho bảng sau:
Cột A |
Cột B |
1. Lá có bản rộng, mỏng. |
a. Trao đổi khí và hơi nước khi quang hợp. |
2. Mạch dẫn |
b. Chứa lục lạp thực hiện quang hợp. |
3. Biểu bì |
c. Hấp thụ được nhiều ánh sáng. |
4. Mô giậu |
d. Vận chuyển nước, khoáng và các chất hữu cơ. |
5. Khí khổng |
e. Bảo vệ |
Hãy chọn đáp án đúng nhất khi kết hợp cột A với cột B là:
Ở một loài thực vật, alen A quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen a qui định hạt dài; alen B qui định hạt đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hạt trắng. Hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập nhau. Khi thu hoạch ở một quần thể cân bằng di truyền, người ta thu đcợ (F1) 63% hạt tròn, đỏ; 21% hạt tròn, trắng; 12% hạt dài, đỏ; 4% hạt dài, trắng. Biết quần thể không chịu sự tác động của các nhân tố tiến hóa, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc môi trường. Theo li thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Trong tổng số hạt tròn, đỏ thu được ở thế hệ F1, các hạt có kiểu gen thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/7.
(2) F1, các hạt dài, đỏ có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 0,08.
(3) Cho các cây nảy mầm từ hạt tròn, trắng (F1) giao phấn ngẫu nhiên với các cây nảy mầm từ hạt tròn, đỏ (F1) thu được (F2) gồm các hạt có kiểu gen dị hợp chiếm 118/147.
(4) (F1), các hạt có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 0,74.
Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây là không đúng?
(1) Cách li địa lí là những trở ngại về mặt địa lí như sông, núi, biển...ngăn cản các cá thể của quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau.
(2) Cách li địa lí trong một thời gian dài sẽ dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới.
(3) Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.
(4) Cách li địa lí có thể được tạo ra một cách tình cờ và góp phần hình thành nên loài mới.
(5) Cách li địa lí có thể xảy ra đối với loài có khả năng di cư, phát tán và những loài ít di cư.
(6) Cách li địa lí là những trở ngại sinh học ngăn cản các cá thể của các quần thể giao phối với nhau.
Số phương án đúng là:
Khi nói về các nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây không đúng?
Cho F1 tự thụ phấn được F2 gồm 6 cây hoa kép, màu vàng : 6 cây hoa đơn, màu vàng : 3 cây hoa kép, màu tím : 1 cây hoa đơn, màu tím. Nếu không có hiện tượng hoán vị gen và tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định thì khi cho F1 lai phân tích thu được tỉ lệ kiểu hình như thế nào?
Khi nói về sự trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?