Nhân tố tiến hóa nào sau đây làm thay đổi thành phần kiểu gen nhưng không làm thay đổi tần số các alen của quần thể?
A. Đột biến
B. Chọn lọc tự nhiên
C. Các yếu tố ngẫu nhiên
D. Giao phối không ngẫu nhiên
Nhân tố làm thay đổi thành phần kiểu gen, không làm thay đổi thành phần kiểu hình là các yếu tố ngẫu nhiên
Đáp án C
Cho các nhóm sinh vật sau, mỗi nhóm sống trong một sinh cảnh nhất định:
(a) Cá sống trong hồ nước ngọt.
(b) Sáo mỏ vàng sống trên đồng cỏ.
(c) Chim sống trong rừng Cúc Phương.
(d) Cá rô phi sống trong ao nước ngọt.
(e) Động vật ăn cỏ sống trong rừng nhiệt đới.
Có bao nhiêu nhóm sinh vật là quần xã?
đánh cá, nếu các mẻ lưới chỉ có cá con, cá lớn rất ít thì ta hiểu rằng
Ở một loài thực vật, phép lai P : ♀ Cây lá đốm x ♂ Cây lá xanh, ở F1 đều có kiểu hình lá đốm. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, ở F2 đều có kiểu hình lá đốm. Kết luận nào được rút ra dưới đây là đúng?
Trong chu trình sinh địa hoá, nhóm sinh vật nào có vai trò truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào quần xã sinh vật?
Bệnh bạch tạng do gen lặn trên NST thường gây ra. Một cặp vợ chồng mới cưới dự định sinh con đi tư vấn bác sĩ về nguy cơ mắc bệnh của con mình. Biết rằng, người chồng và vợ đều có em bị bạch tạng và những người còn lại trong gia đình đều bình thường. Tính xác suất để cặp vợ chồng trên có 3 đứa con cùng giới liên tục trong 3 lần sinh và đều không mắc bệnh?
Ở cà chua, gen A qui định tính trạng hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng. Cho giao phấn giữa hai cây cà chua tứ bội đời F1 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Nếu quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường thì kiểu gen của hai cây cà chua bố mẹ là:
Cho các quần thể sinh vật sau đây:
(a) Quần thể 1: 1,00AA : 0,00Aa : 0,00aa.
(b) Quần thể 2: 0,20AA : 0,50Aa : 0,30aa
(c) Quần thể 3: 0,00AA : 0,00Aa : 1,00aa.
(d) Quần thể 4: 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa.
Có mấy quần thể cân bằng di truyền?
Chuỗi thức ăn sau đây: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn hổ mang → Đại bàng.
Trong chuỗi thức ăn trên bậc dinh dưỡng cấp 4 là:
Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể giao phối qua 4 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như trong bảng sau:
Thành phần kiểu gen |
Thế hệ F1 |
Thế hệ F2 |
Thế hệ F3 |
Thế hệ F4 |
AA |
0,64 |
0,64 |
0,2 |
0,16 |
Aa |
0,32 |
0,32 |
0,4 |
0,48 |
aa |
0,04 |
0,04 |
0,4 |
0,36 |
(1) Đột biến là nhân tố gây ra sự thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể ở F3. Dưới đây là các kết luận rút ra từ quần thể trên:
(2) Các yếu tố ngẫu nhiên đã gây nên sự thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể ở F3.
(3) Tất cả các kiểu gen đồng hợp tử lặn đều vô sinh nên F3 có cấu trúc di truyền như vậy.
(4) Tần số các alen A trước khi chịu tác động của nhân tố tiến hóa là 0,8.
Những kết luận đúng là :
Kiểu phân bố nào sau đây không phải là phân bố cá thể của quần thể sinh vật trong tự nhiên?
Ở ruồi giấm, bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Số nhóm gen liên kết ở ruồi giấm cái là
Sinh khối của các loài sống trong một hệ sinh thái rừng nhiệt đới như sau: loài I: 500kg; loài II: 600kg; loài III: 5000kg; loài IV: 50kg; loài V: 5kg. Chuỗi thức ăn nào trong số các chuỗi thức ăn sau có thể xảy ra trong hệ sinh thái?
Một gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ, vùng mã hóa có 3000 nuclêôtit. Chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh được tổng hợp từ gen này có số axit amin là:
Người ta lấy ra khỏi dạ con một phôi bò 7 ngày tuổi, ở giai đoạn có 64 phôi bào, tách thành 2 nửa, sau đó lại cấy vào dạ con. Hai nửa này phát triển thành hai phôi mới và sau đó cho ra hai con bê. Kĩ thuật trên được gọi là: