Trong một quần thể giao phối tự do, xét một gen có hai alen A và a có tần số tương ứng là 0,8 và 0,2; một gen khác nhóm liên kết với nó có hai alen B và b có tần số tương ứng là 0,7 và 0,3. Trong trường hợp 1 gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội cả hai tính trạng đươc dự đoán xuất hiện trong quần thể sẽ là :
A. 89,64%
B. 87,36%
C. 75%
D. 51,17%
Đáp án : B
Cấu trúc quần thể đối với gen A là 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa
Cấu trúc quần thể đối với gen B là 0,49BB : 0,42Bb : 0,09bb
Do 2 gen phân li độc lập
Tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội 2 tính trạng A-B- là 0,96 x 0,91 = 0,8736
Cho bảng liệt kê tỉ lệ tương đối của các bazonito có trong thành phần axit nucleic được tách chiết từ các loài khác nhau:
Loại |
A đênin |
Guanin |
Timin |
Xitozin |
Uraxin |
I |
21 |
29 |
21 |
29 |
0 |
II |
29 |
21 |
29 |
21 |
0 |
III |
21 |
21 |
29 |
29 |
0 |
IV |
21 |
29 |
0 |
29 |
21 |
V |
21 |
29 |
0 |
21 |
29 |
Đặc điểm cấu trúc vật chất di truyền các loài nêu trên , thì có bao nhiêu kết luận nào đúng ?
AND loài I có cấu trúc bền vững và nhiệt độ nóng chảy cao AND loài II có cấu trúc kém bền vững và nhiệt độ nóng chảy thấp hơn loài I Loài III có AND là mạch kép Loài IV có vật chất di truyền là ARN sợi đơn Loài V có vật chất di truyền là ARN mạch kép
Ở gà khi cho lai F1 có kiểu hình lông xoăn, chân thấp với nhau. F2 xuất hiện 4 loại kiểu hình có tỉ lệ : 6 gà lông xoăn, chân thấp : 3 gà lông xoăn, chân cao : 2 gà lông thẳng chân thấp: 1 gà lông thẳng chân cao. Biết mỗi gen quy định một tính trạng tồn tại trên NST thường . Nếu F1 phân li theo tỉ lệ kiểu hình là: 2:2:1:1 thì kiểu gen của P như thế nào?
Khi nói về bằng chứng tiến hóa, có các nhận định sau:
(1) Sự giống nhau về cấu tạo đại thể các cơ quan tương đồng ở các loài các nhau là do các loài đều được CLTN tác động theo cùng 1 hướng
(2) Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử chứng minh giới có chung nguồn gốc, đồng thời dựa vào bằng chứng sinh học phân tử có thể chứng minh quan hệ họ hàng gần gũi giữa các loài
(3) Cơ quan tương đồng thể hiện sự tiến hóa phân li, cơ quan thoái hóa thể hiện sự tiến hóa đồng quy
(4) Khi so sánh cấu tạo hình thái giữa các loài sinh vật ta thấy chúng có các đặc điểm tương tự nhau cho phép ta kết luận về nguồn gốc chung của chúng
(5) Cơ quan tương tự phản ảnh tiến hóa đồng quy
Nhận định nào đúng ?
Khi môi trường sống không đồng nhất và thường xuyên thay đổi, loại quần thể nào sau đây có khả năng thích nghi cao nhất ?
Trong một trang trại nuôi rất nhiều gà, chẳng may một vài con bị cúm rồi lây sang nhiều con khác. Yếu tố sinh thái gây ra hiện tượng trên là:
Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động CLTN có cấu trúc di truyền của các thế hệ như sau:
P: 0,5AA + 0,3 Aa + 0,2 aa =1
F1: 0,45AA + 0,25 Aa + 0,3 aa =1
F2: 0,4AA + 0,2 Aa + 0,4 aa =1
F3: 0,3AA + 0,15 Aa + 0,55 aa =1
F4: 0,15AA + 0,10 Aa + 0,75 aa =1
Nhận xét nào sau đây là đúng về tác động của CLTN đối với quần thể này ?
Sự cân bằng di truyền Hacdi-Vanbec sẽ không bị thay đổi trong các quần thể sau:
Trong đàn vịt nhà ở đầm đã có một vịt trời giao phối với một vịt nhà Xuất hiện một con sóc lông trắng trong đàn sóc lông màu Trong đàn chim cú mèo, những chim cú mèo mắt kém bắt được ít chuột hơn chim cú mèo mắt tinh Trong đàn trâu rừng, chỉ con đực đầu đàn mới có quyền giao phối.
Tại sao tần số đột biến gen trong tự nhiên ở sinh vật nhân chuẩn thường thấp là do: Những sai sót trên AND hầu hết được hệ thống các enzim sửa sai trên tế bào. AND có cấu trúc bền vững nhờ các liên kết hidro giữa hai mạch đơn với số lượng lớn và liên kết cộng hóa trị giữa các nucleotit trên mỗi mạch đơn. AND được bảo vệ trong nhân và liên kết với protein histon Gen của sinh vật nhân chuẩn có cấu trúc phân mảnh Gen của sinh vật nhân chuẩn có cấu trúc mạch đơn
Có bao nhiêu kết luận đúng?
Sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền nhóm máu: A, B,AB, O và một loại bệnh ở người. Biết rằng gen quy đình nhóm máu gồm 3 alen IA ; IB và IO; trong đó alen IA quy định nhóm máu A; alen IB quy định nhóm máu B đều trội hoàn toàn so với alen IO quy định nhóm máu O và bệnh trong phả hệ là do 1 trong 2 alen của một gen quy định trong đó alen trội là trội hoàn toàn.
Giả sử các cặp gen quy định nhóm máu và các cặp gen quy định bệnh phân li độc lập và không có đột biến xảy ra. Trong các kết luận sau ,có bao nhiêu kết luận đúng ?
(1) Có 6 người trong phả hệ này xác định chính xác được kiểu gen
(2) Xác suất cặp vợ chồng 7,8 sinh con gái đầu lòng không mang gen bệnh là
(3) Tất cả những người bị bệnh trong phả hệ này đều có kiểu gen dị hợp tử
(4) Nếu người số 6 kết hôn với người số 9 thì có thể sinh ra người con mang nhóm máu AB
Một loài động vật có cặp NST ở giới đực là XX, ở giới cái là XY: Xét gen thứ 1 có 7 alen, gen thứ hai có 4 alen nằm trên vùng tương đồng của NST X và Y; trên 1 cặp NST thường có hai gen : gen thứ nhất có hai alen, gen thứ hai có 3 alen. Số cá thể cái có kiểu gen tối đa có thể có trong quần thể là?
Khi cho cá thể F2 có kiểu hình giống F1 tự thụ bắt buộc, Menden đã thu được thế hệ F3 có kiểu hình : cho F3 đồng tính giống P; cho F3 phân tính theo tỉ lệ 3 :1 nhờ đó Menden đã chứng minh được:
Ở ruồi giấm, mắt đỏ trội hoàn toàn so với mắt trắng, tình trạng này do một cặp gen nằm trên NST giới tính X ( không có alen trên NST giới tính Y quy định ). Phép lai giữa ruồi giấm cái mắt đỏ không thuần chủng với ruồi giấm đực mắt đỏ sẽ cho F1 và F2 biết rằng không có đột biến xảy ra. Có bao nhiêu nhận định đúng khi cho F1 tạp giaoF1 có tỉ lệ kiểu hình : 100% cái mắt đỏ : 50% đực mắt đỏ 50% đực mắt trắng Ở F2 có tỉ lệ kiểu gen XaY là Ở F2 có tỉ lệ kiểu hình : 5 mắt đỏ : 1 mắt trắng Ở F2 có tỉ lệ kiểu hình : 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng 1
Giả sử ở một giống lúa: alen D gây bệnh vàng lùn trội hoàn toàn so với alen d có khả năng kháng bệnh này. Để tạo thể đột biến mang kiểu gen dd có khả năng kháng bệnh trên từ một giống lúa ban đầu có kiểu gen DD, người ta thực hiện các bước sau:
(1) Xử lí hạt giống bằng tia phóng xạ để gây đột biến rồi gieo hạt mọc thành cây
(2) Chọn lọc các cây có khả năng kháng bệnh
(3) Cho các cây con nhiễm tác nhân gây bệnh
(4) Cho các cây kháng bệnh lai với nhau hoặc cho tự thụ phấn để tạo dòng thuần
Quy trình tạo giống theo thứ tự
Ở mèo, di truyền màu lông do gen nằm trên NST giới tính X quy định. Gen D- lông đen; d- lông hung; mèo cái dị hợp tử Dd- lông tam thể. Người ta kiểm tra 690 con mèo, thấy tần số xuất hiện alen D là 0.8; tần số xuất hiện alen d là 0,2. Số mèo tam thể đếm được là 64 con. Biết xác định tần số alen dựa vào quy luật Hacdi-vanbec thì số mèo cái mang cặp gen đồng hợp XDXD là bao nhiêu ?