Phương pháp tách biệt và tinh chế nào sau đây không đúng với cách làm là:
A. Quá trình làm muối ăn từ nước biển hay làm đường phèn từ nước mía là phương pháp kết tinh.
B. Nấu rượu sau khi ủ men rượu từ nguyên liệu như tinh bột hay xenlulozơ là phương pháp chưng cất.
C. Khi thu được hỗn hợp gồm tinh dầu sả nổi trên lớp nước ta tách lấy tinh dầu là phương pháp chiết.
D. Khi làm trứng muối (ngâm trứng trong dd NaCl bão hòa hay phủ tro muối) là phương pháp kết tinh.
Đáp án D
A làm bay hơi hơi nước → muối là phương pháp kết tinh
B đúng, dựa vào nhiệt độ sôi khác nhau của rượu và nước người ta chưng cất được rượu
C đúng vì tinh dầu và nước tách lớp → dùng pp chiết
D sai
Hấp thu hết 6,72 lít CO2 (ở đktc) vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol Na2CO3 thu được 300ml dung dịch X. Cho từ từ đến hết 200ml dung dịch X vào 100ml dung dịch Y gồm HCl 1,0M và H2SO4 1,0M, thu được 5,376 lít khí (ở đktc). Mặt khác 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 7,88 gam kết tủa. Giá trị của (x + y) là
Cho các phát biểu sau:
(a) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Al2(SO4)3 phản ứng kết thúc có kết tủa trắng.
(b) Nhỏ dung dịch Ba(HCO3)2 vào dung dịch NaHSO4, thu được kết tủa trắng và có khí thoát ra.
(c) Nước cứng là nước chứa nhiều ion HCO3-, SO42-, Cl-.
(d) NaHCO3 được dùng làm thuốc chữa đau dạ dày do nguyên nhân thừa axit trong dạ dày.
(e) Hỗn hợp tecmit (dùng để hàn gắn đường ray) gồm bột Fe và Al2O3.
(f) Cr2O3 được dùng để tạo màu lục cho đồ sứ, đồ thủy tinh.
Số phát biểu đúng là
Cho dung dịch NaOH vào dung dịch chất X, thu được kết tủa màu trắng xanh (xanh rêu). Chất X là
Cho các phát biểu sau:
(a) Oxi hóa glucozơ hay fructozơ thu được sobitol.
(b) H2NCH2CONHCH2CH2COOH là đipeptit.
(c) Cao su sau khi được lưu hóa có tính đàn hồi và chịu nhiệt tốt hơn.
(d) Muối natri của axit glutamic được sử dụng sản xuất mì chính (bột ngọt).
(e) Tơ visco và tơ axetat thuộc loại tơ nhân tạo có nguồn gốc từ xenlulozơ.
(f) Xăng E5 là xăng sinh học được pha 5% bio-ethanol, 95% còn lại là xăng Ron A92.
Số phát biểu đúng là
Có 4 lọ dung dịch sau: KHSO4, HCl, BaCl2, NaHSO3 được đánh số ngẫu nhiên không theo thứ tự là A, B, C, D. Để xác định hóa chất trong mỗi lọ người ta tiến hành các thí nghiệm và thấy hiện tượng như sau:
- Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch B thấy có xuất hiện kết tủa.
- Cho dung dịch B hay D tác dụng với dung dịch C đều thấy khí không màu có mùi hắc bay ra.
- Cho dung dịch D tác dụng với dung dịch A thì không thấy hiện tượng gì.
Các chất A, B, C, D lần lượt là:
Đốt cháy hoàn toàn một α- amino axit X có dạng H2N-CnH2n-COOH, thu được 0,3 mol CO2 và 0,05 mol N2. Công thức phân tử của X là
Thủy phân este có hai liên kết pi trong phân tử, mạch hở X (MX < 88), thu được sản phẩm có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
Cho kim loại X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng rồi lấy khí thu được để khử oxit của kim loại Y. Hai kim loại X và Y lần lượt là
Cho V ml dung dịch KOH 2M vào 150 ml dung dịch Al2(SO4)3 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 19,5 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là
Cho các chất sau: propan, etilen, propin, buta -1,3-đien, stiren, glixerol, phenol, vinyl axetat, anilin. Số chất tác dụng được với nước brom ở điều kiện thường là
Cho các chất sau: etylamin, alanin, phenylamoni clorua, natri axetat. Số chất phản ứng được với dung dịch HCl là
Cho các phát biểu sau:
(a) Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, có màng ngăn), thu được khí Cl2 ở catot.
(b) Cho CO dư qua hỗn hợp Fe2O3 và CuO đun nóng, thu được Fe và Cu.
(c) Nhúng thanh Zn vào dung dịch chứa CuSO4 và H2SO4, có xuất hiện ăn mòn điện hóa.
(d) Kim loại dẻo nhất là Au, kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Hg.
(e) Để điều chế kim loại nhôm người ta điện phân nóng chảy Al2O3.
Số phát biểu đúng là