Quan sát quá trình nguyên phân của một tế bào lưỡng bội 2n = 24 nhận thấy ở lần nguyên phân thứ 5, có 2 tế bào mà cặp NST số 1 nhân đôi nhưng không phân ly, các NST kép đi cùng nhau về một tế bào con, các cặp NST khác vẫn phân ly bình thường. Các tế bào tiếp tục nguyên phân ở những lần tiếp theo thì môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương 6120NST đơn. Số lượng tế bào chứ 22NST được tạo ra sau toàn bộ quá trình là
A. 8
B. 16
C. 32
D. 64
Đáp án B
Nguyên phân bình thường thì sẽ tạo ra : 6120 : 24 + 1 = 256
Số lần nguyên phân là
Trải qua 4 lần nguyên phân đầu tiên, tế bào ban đầu đã tạo ra 24 = 16 tế bào con
Lần nguyên phân thứ 5, có 2 tê bào con cặp NST số 1 nhân đôi nhưng không phân li các NST kép cùng nhau đi về 1 tế bào. Các tế bào khác bình thường
Kết thúc lần nguyên phân thứ 5, tạo ra :
2 tế bào dư 2 NST (2n+2 = 26)
2 tế bào thiếu 2NST (2n – 2 = 22)
28 tế bào bình thường
Sau đó các tế bào tiếp tục nguyên phân 3 lần
Số tế bào chứa 22 NST là : 2.23 = 16
Theo quan điểm của học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, khẳng định nào dưới đây là chính xác?
Từ loài lúa mì hoang dại có bộ NST lưỡng bội 2n = 14, người ta phát hiện được 2 thể đột biến khác nhau là thể tứ bội và thể bốn. Số lượng NST có mặt trong hạt phấn của các thể đột biến nói trên lần lượt là bao nhiêu, cho rằng quá trình giảm phân có sự phân li NST một cách bình thường
Trong số các phát biểu dưới đây về quá trình tái bản của phân tử ADN, phát biểu không chính xác là:
Mỗi nhân tố tiến hóa đều có tác động khác nhau đến quần thể trong quá trình tiến hóa của chúng. Điểm giống nhau trong tác động của “chọn lọc tự nhiên” và “biến động di truyền” thể hiện ở chỗ chúng đều
Ở dê, tính trạng có râu là tính trạng chịu ảnh hưởng bởi giới tính. Cho con đực không râu giao phối ngẫu nhiên với con cái có râu, thu được F1 gồm 75% số con không râu, 25% số con có râu. Cho F1 ngẫu phối qua nhiều thế hệ, ở thế hệ F6 tỉ lệ kiểu hình của đàn dê con là
Hai loài sinh vật có ổ sinh thái dinh dưỡng trùng nhau trong đó có một loài rộng thực và một loài hẹp thực cùng sống chung trong một quần xã. Nguyên nhân phổ biến nhất giúp chúng có thể cùng sinh sống trong một sinh cảnh là
Một nhóm tế bào sinh tinh có kiểu gen Dd được nuôi cấy invitro (trong ống nghiệm), quá trình giảm phân không có trao đổi chéo xảy ra nhưng ở một số tế bào không có sự phân li cromatit ở cặp NST chứa locut A và B trong quá trình giảm phân. Số loại giao tử tối đa mà cơ thể trên có thể tạo ra
Cho chu trình sinh địa hóa của các nguyên tố cacbon.
Các nhận xét dưới đây về các hoạt động của chu trình cacbon trong hệ sinh thái
(1) Toàn bộ các nguyên tử cacbon được tuần hoàn và không bị thoát khỏi chu trình.
(2) Trong nhiều trường hợp, chu trình cacbon bị ngừng lại do sinh vật sản xuất của quần xã bị thiếu cacbon.
(3) Việc đốt cháy các nhiên liệu hóa thạch góp phần làm axit hóa đại dương và làm ảnh hưởng đến hệ sinh thái biển.
(4) Trong mỗi bậc dinh dưỡng, cacbon trong các hợp chất hữu cơ đều được chuyển một phần thành cacbon vô cơ.
Số nhận xét không chính xác là?
Ở môi trường khô hạn, một số loài thú có thể tồn tại mà không cần uống nước, đó là do
Một tế bào sinh dục đực và một tế bào sinh dục cái của một loài nguyên phân một số lần bằng nhau. Các tế bào mới được tạo thành đều giảm phân tạo ra 160 giao tử. Số NST trong các tinh trùng nhiều hơn ở các trứng được tạo thành là 576NST. Hiệu suất thụ tinh của trứng là 6,25%. Số lượng NST trong bộ NST của loài và hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là
Ở một cơ thể sinh vật, xét sự di truyền của 3 cặp gen chi phối 3 cặp tính trạng, mỗi cặp gen trội hoàn toàn, không có đột biến xảy ra trong quá trình di truyền của mình. Xét các phép lai SAU:
(1) Dd x dd
(2) Dd x DD
(3) DD x dd
(4) Dd x Dd
(5) Dd x Dd
(6) Dd x Dd
Có bao nhiêu phép tạo ra nhiều lớp kiểu hình nhất?
Ở loài hoa phấn, alen A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây (P) thân cao, hoa đỏ lai với cây thân thấp hoa đỏ thu được ở F1 có 4 kiểu hình, trong đó kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 18%. Trong số các kết luận dưới đây, có bao nhiêu kết luận không phù hợp với lý thuyết?
(1) Ở F1 có 7 kiểu gen khác nhau quy định các kiểu hình.
(2) Cây thân cao, hoa đỏ ở P dị hợp về một trong 2 cặp gen.
(3) Có tối đa 10 loại kiểu gen liên quan đến 2 cặp tính trạng trên.
(4) Có hoán vị xảy ra với tần số 28%.
Trong số các phát biểu dưới đây về đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào chính xác?
Ở một quần thể thực vật sinh sản hữu tính, xét cấu trúc di truyền của một locut 2 alen trội lặn hoàn toàn là A và a có dạng 0,5AA + 0,2Aa + 0,3aa. Một học sinh đưa ra một số nhận xét về quần thể này như sau:
(1) Quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền với tần số alen trội gấp 1,5 lần tần số alen lặn.
(2) Có hiện tượng tự thụ phấn ở quần thể qua rất nhiều thế hệ.
(3) Nếu quá trình giao phối vẫn tiếp tục như thế hệ cũ, tần số kiểu gen dị hợp sẽ tiếp tục giảm.
(4) Nếu quần thể nói trên xảy ra ngẫu phối, trạng thái cân bằng được thiết lập sau ít nhất 2 thế hệ.
Số lượng các nhận xét KHÔNG chính xác là