Đặc điểm chung của các nhân tố tiến hóa: đột biến, giao phối không ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên là
A. làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
B. làm phát sinh những kiểu gen mới trong quần thể.
C. làm thay đổi tần số alen của quần thể.
D. làm phát sinh những biến dị mới trong trong quần thể.
Đáp án A
- A chọn vì cả 3 nhân tố tiến hóa “Đột biến, giao phối không ngẫu nhiên, chọc lọc tự nhiên” đều làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
- B, D sai vì “giao phối không ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên không làm phát sinh những kiểu gen mới, không phát sinh những biến dị mới trong quần thể.
- C sai vì “giao phối không ngẫu nhiên” không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
Một gen phân mảnh ở sinh vật nhân thực có chiều dài 0,5l μm. Hiệu số giữa nuclêôtit loại X với một loại nuclêôtit khác là 20%. Có bao nhiêu kết luận sau đây là sai?
I. Gen có số nuclêôtit loại A/G = 3/7.
II. Tổng số liên kết hóa trị giữa các nuclêôtit trong gen là 2999.
III. Số axit amin trong phân tử prôtêin hoàn chỉnh do gen quy định tổng hợp là 498.
IV. Khi gen nhân đôi liên tiếp 5 lần, tổng số nuclêôtit loại T môi trường cần cung cấp là 14400.
Giả sử 4 quần thể của một loài thú được kí hiệu là A, B, C, D có diện tích khu phân bố và mật độ cá thể như sau:
Cho biết diện tích khu phân bố của 4 quần thể không thay đổi, không có hiện tượng xuất cư và nhập cư. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể D có kích thước nhỏ nhất.
II. Kích thước quần thể A lớn hơn kích thước quần thể C.
III. Nếu kích thước quần thể B tăng 5%/năm thì sau 1 năm mật độ cá thể của quần thể này là 26,25 cá thể/ha.
IV. Nếu kích thước quần thể C tăng 5%/năm thì sau 1 năm quần thể này tăng thêm 152 cá thể.
Trong một hồ ở Châu Phi, có hai loài cá giống nhau về một số đặc điểm hình thái và chỉ khác nhau về màu sắc, một loài màu đỏ, 1 loài màu xám, chúng không giao phối với nhau. Khi nuôi chúng trong bể cá có chiếu ánh sáng đơn sắc làm chúng cùng màu thì các cá thể của 2 loài lại giao phối với nhau và sinh con. Ví dụ trên thể hiện con đường hình thành loài bằng
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao thuần chủng giao phấn với cây thân thấp (P), thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Cho các cây F2 tự thụ phấn, thu được F3. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ
Trong một tế bào sinh tinh, xét hai cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa và BB. Khi tế bào này giảm phân, cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên có chung đặc điểm nào sau đây?
Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, kiểu gen Aa quy định hoa hồng. Nghiên cứu thành phần kiểu gen của quần thể này qua các thế hệ, người ta thu được kết quả ở bảng sau:
Cho rằng quần thể này không chịu tác động của nhân tố đột biến, di - nhập gen và các yếu tố ngẫu nhiên. Phân tích bảng số liệu trên, phát biểu nào sau đây đúng?
Xét cá thể có kiểu gen . Quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen giữa A và a là 20%. Theo lý thuyết, giao tử mang gen AB chiếm tỉ lệ
Tính theo lý thuyết, quá trình giảm phân diễn ra bình thường ở cơ thể có kiểu gen AaBbDD tạo ra loại giao tử ab với tỉ lệ
Có bao nhiêu phát biểu về lưới thức ăn sau đây là đúng ?
I. Lưới thức ăn trên có tối đa 5 chuỗi thức ăn
II. Diều hâu và rắn tham gia vào ít chuỗi thức ăn nhất.
III. Châu chấu, bọ rùa, gà rừng, cáo, hổ, ếch tham gia vào số chuỗi thức ăn bằng nhau.
IV. Hổ có thể có bậc dinh dưỡng cao hơn diều hâu.
Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đay sai?
Trong cơ chế điều hòa sinh trứng, khi nồng độ prôgestêron và ơstrôgen trong máu tăng cao, cả vùng dưới đồi và tuyến yên đều bị ức chế giảm tiết
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, lưỡng cư và côn trùng phát sinh ở kỉ nào sau đây?