Cho sơ đồ phả hệ sau:
ư
Biết rằng hai cặp gen quy định hai tính trạng nói trên phân li độc lập với nhau; bệnh hói đầu do alen trội H nằm trên NST thường quy định, kiểu gen dị hợp Hh biểu hiện hói đầu ở người nam và không hói đầu ở người nữ và quần thể này ở trạng thai cân bằng và có tỉ lệ người bị hói đầu là 40%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có tối đa 8 người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng hói đầu.
II. Có 6 người xác định được chính xác kiểu gen về cả hai bệnh.
III. Khả năng người số 10 mang ít nhất 1 alen lặn là 13/15.
IV. Xác suất sinh ra đứa con gái đầu lòng không hói đầu và không bị bệnh P của cặp 10 - 11 là 29/80.
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Đáp án C
Có 4 phát biểu đúng. → Đáp án C.
- Cặp vợ chồng 1 và 2 không bị bệnh P nhưng sinh con gái số 5 bị bệnh P. → Bệnh P do gen lặn nằm trên NST thường quy định.
- Quy ước: H bị hói đầu; b bị bệnh P.
Về bệnh hói đầu: Người có kiểu gen dị hợp gồm có 4 người là 2, 6, 7, 9.
Người chắc chắn có kiểu gen đồng hợp về tính trạng hói đầu gồm có 1, 3, 4, 12.
Những người 5, 8, 10, 11 có thể có kiểu gen đồng hợp hoặc dị hợp về tính trạng hói đầu.
→ Có tối đa 8 người có kiểu gen đồng hợp về hói đầu. → I đúng.
Bệnh mù màu, có 5 người có kiểu gen Bb (số 1, 2, 7, 8, 9) và 3 người có kiểu gen bb (gồm có 3, 5, 12). → Có 6 người đã biết kiểu gen của 2 bệnh, đó là 1, 2, 3, 7, 9, 12. → II đúng.
Về bệnh hói đầu, người số 6 có kiểu gen Hh; Người số 7 có kiểu gen Hh nên sẽ sinh ra người số 10 có kiểu gen là 1/3HH hoặc 2/3Hh. → Người số 10 không mang alen h với tỉ lệ 1/3.
Về bệnh máu khó đông, người số 6 có kiểu gen 2/3Bb : 1/3BB, Người số 7 có kiểu gen Bb nên sẽ sinh ra người số 10 có kiểu gen là 2/5BB hoặc 3/5Bb. → Người số 10 không mang alen lặn b với tỉ lệ = 2/5.
→ Người số 10 mang ít nhất 1 alen lặn với tỉ lệ = 1 - 1/3×2/5 = 1 – 2/15 = 13/15. → III đúng.
Về bệnh hói đầu, xác suất kiểu gen của người số 10 = 2/3Hh : 1/3HH; Người số 11 có xác suất kiểu gen là 7/12Hh : 5/12hh. → Sinh con gái không hói đầu (Hh + hh) với tỉ lệ = 1/2×(1-HH) = 1/2×(1-2/3×7/24) = 1/2×(1-7/36 = 29/72.
(Người số 11 có xác suất kiểu gen 7/12Hh : 5/12hh là vì: Quần thể này đang cân bằng di truyền và có 40% số người bị hói nên tần số H = 0,4. Người con gái số 8 không bị hói nên có xác suất kiểu gen (0,48Hh : 0,36hh) = 4/7Hh : 3/7hh. Người số 9 là nam và bị hói nên có kiểu gen Hh. Do đó cặp vợ chồng 8-9 sinh con có tỉ lệ kiểu gen là 2/14HH : 7/14Hh: 5/14hh. Người số 11 là người con của cặp 8-9 và người số 11 không bị hói đầu nên xác suất kiểu gen của người số 11 là = 7/12Hh : 5/12hh).
Về bệnh P, người số 10 có xác suất kiểu gen 2/5BB : 3/5Bb; Người số 11 có xác suất kiểu gen 2/3Bb : 1/3BB. → Sinh con không bị bệnh P = 1 - 3/10 × 1/3 = 9/10.
→ Cặp vợ chồng số 10 và 11 sinh ra một đứa con gái không hói đầu và không bị bệnh P = 29/72 × 9/10 = 29/80. → IV đúng.
Ở một loài thú, A quy định chân cao trội hoàn toàn so với a quy định chân thấp; B quy định có sừng trội hoàn toàn so với b quy định không sừng; cả hai cặp gen này cùng nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Cho con đực chân thấp, không sừng giao phối với con cái chân cao, có sừng (P), thu được F1 có 15% cá thể cái chân thấp, không sừng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Con cái đời P có kiểu gen XAbXaB và tần số hoán vị là 40%.
II. Số loại kiểu hình của con đực và con cái F1 là giống nhau.
III. F1 có kiểu gen giống mẹ chiếm tỉ lệ 15%.
IV. Nếu cho F1 giao phối (hoán vị với tần số giống đời P) thì thu được F2 có kiểu hình chân thấp, không sừng chiếm tỷ lệ là 18,35%.
Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con của phép lai AA × Aa là:
Một loài có bộ NST 2n = 14 thì tế bào sinh dưỡng của thể ba có bao nhiêu NST?
Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 21% số cây thân cao, quả chua. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Bảng dưới đây mô tả sự biểu hiện các mối quan hệ sinh thái giữa 2 loài sinh vật A và B:
Kí hiệu: (+): có lợi. (-): có hại. (0): không ảnh hưởng gì.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở trường hợp (1), hai loài A và B có ổ sinh thái giao nhau hoặc trùng nhau.
II. Ở trường hợp (2), nếu A là loài cua thì B có thể là loài hải quỳ sống bám trên cua.
III. Ở trường hợp (3), nếu B là một loài cây gỗ lớn thì A có thể sẽ là loài phong lan.
IV. Ở trường hợp (4), nếu A là loài trâu rừng thì B có thể sẽ là loài giun kí sinh ở trong ruột của trâu.
Trong thí nghiệm tách chiết sắc tố quang hợp từ lá cây, phát biểu nào sau đây đúng?
Một loài sinh sản hữu tính có bộ NST lưỡng bội 2n = 8. Trên bốn cặp nhiễm sắc thể, xét các cặp gen được kí hiệu là:
Giả sử có một thể đột biến có kiểu gen là . Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Dạng đột biến này làm tăng số lượng gen trên NST
II. Dạng đột biến này có thể gây hại cho thể đột biến.
III. Dạng đột biến này tạo điều kiện cho đột biến gen.
IV. Loại đột biến này làm tăng hàm lượng ADN trong nhân của tế bào sinh dưỡng.
Cơ quan hô hấp của nhóm động vật nào dưới đây thường có hiệu quả trao đổi khí đạt hiệu suất cao nhất?
Tế bào ban đầu có 3 cặp nhiễm sắc thể tương đồng kí hiệu là AaBbDd tham gia nguyên phân. Giả sử nhiễm sắc thể A và b không phân li thì các tế bào con có thành phần nhiễm sắc thể như thế nào?
Khi nói về quan hệ cạnh tranh, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tất cả các hình thức cạnh tranh đều dẫn tới có lợi cho loài.
II. Cạnh tranh về mặt sinh sản sẽ dẫn tới làm giảm khả năng sinh sản.
III. Nếu nguồn thức ăn vô tận thì sẽ không xảy ra cạnh tranh cùng loài.
IV. Cạnh tranh luôn dẫn tới làm mở rộng ổ sinh thái của loài.
Ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao phấn với cây lá nguyên, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó có 16% số cây lá xẻ, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Gen P ở 1 loài sinh vật nhân sơ có 1800 cặp nuclêôtit. Gen P bị đột biến điểm làm giảm 1 liên kết hidro trở thành alen p. Cặp gen Pp nhân đôi 2 lần tạo ra các gen con, các gen con đều phiên mã 1 lần tạo ra các phân tử mARN. Mỗi phân tử mARN có 10 ribôxôm trượt qua tạo ra các chuỗi polipepttit. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Alen p có số nucleotit loại A nhiều hơn alen P 1 nuclêôtit.
II. Có 4 gen đột biến được tạo ra.
III. Quá trình dịch mã tạo ra 80 chuỗi polipeptit.
IV. Môi trường nội bào đã cung cấp 21600 nucleotit cho quá trình nhân đôi.
Trong công nghệ gen, loại enzim nào sau đây được sử dụng để mở vòng plasmit?