Ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Gen ngoài nhân không được phân chia đều cho các tế bào con trong phân bào
B. Gen ngoài nhân luôn tồn tại thành từng cặp alen
C. Gen ngoài nhân có thể bị đột biến
D. Gen ngoài nhân được di truyền theo dòng mẹ
Đáp án: B
Gen ngoài nhân thường nằm trong ti thể hoặc lục lạp, chúng thường là những ADN kép, có dạng vòng.
Gen ngoài nhân không nằm trên NST nên nó không được phân chia đều cho các tế bào con .
Gen ngoài nhân có thể tồn tại thành từng cặp alen hoặc không. Ví dụ như trong tế bào mẹ có nhiều bản sao của gen đó nhưng trong quá trình phân chia không đồng đều cho các tế bào con, một tế bào con chỉ chứa 1 bản sao (1 phân tử ADN dạng vòng)
=> gen đó có thể không tồn tại thành cặp alen .
Gen ngoài nhân có thể bị đột biến như gen trong nhân, và di truyền theo dòng mẹ.
Một cặp NST tương đồng quy ước là Aa. Nếu cặp NST này không phân li ở kì sau của giảm phân II thì sẽ tạo ra loại giao tử nào?
Một gen dài 4080 A0, có số nuclêôtit loại A bằng 1,5 lần nuclêôtit loại G. Do đột biến mất đoạn, trong gen còn lai 640 nuclêôtit loại A và 2240 liên kết hydro. Số nuclêôtit loại G bị mất do đột biến là:
Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Theo lý thuyết,trong các phép lai sau đây có bao nhiêu hép lai có thể cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 thân cao, quả vàng: 2 thân cao, quả đỏ: 1 thân thấp, quả đỏ?
(1) AaBB x AaBB
(2) (f = 20%) x (f = 0%)
(3) AaBb x AABb
(4) (f = 20%) x (f = 20%)
(5) x , liên kết hoàn toàn
(6) (f = 0%) x (f = 10%)
(7) x , liên kết gen hoàn toàn
(8) x , (f = 25%)
Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn h nằm trên NST X quy định, gen trội H quy định tính trạng máu đông bình thường. Một gia đình có bố và con đều mắc bệnh máu khó đông, mẹ bình thường, nhận định nào dưới đây đúng?
Ở ruồi giấm 2n = 8. Một nhóm tế bào sinh tinh mang đột biến cấu trúc ở hai NST thuộc 2 cặp tương đồng: số 2 và số 4. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Tính theo lí thuyết, tổng tỉ lệ các loại giao tử có thể mang NST đột biến trong tổng số giao tử là:
Trong mỗi gen mã hóa protein điển hình, vùng mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã là
Gen D bị đột biến thành alen d có chiều dài giảm 10,2A0 và ít hơn 8 liên kết hidro so với alen D. Khi cặp gen Dd nhân đôi liên tiếp 3 lần thì số nucleotit mỗi loại môi trường nội bào cung cấp cho alen d giảm so với alen D là
Điều nào sau đây đúng về tác nhân gây đột biến?
(1). Tia UV làm cho hai bazơ nitơ Timin trên cùng một mạch liên kết với nhau.
(2). Nếu sử dụng 5BU, thì sau ba thế hệ một codon XXX sẽ bị đột biến thành codon GXX.
(3). Guanin dạng hiếm tạo nên đột biến thay thế G-X thành A-T.
(4). Acridin có thể gây đột biến làm mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit.
Có bao nhiêu ý đúng:
Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về đặc điểm của mã di truyền?
Trong một tế bào vi khuẩn, một đột biến ở gen mã hóa aminoacyl-tARN synthetase dẫn đến việc tARN vận chuyển Serine được gắn nhầm với Alanine. Hậu quả của đột biến này trong tổng hợp protein là:
Trong chọn giống, để loại bỏ 1 gen có hại ra khỏi nhóm gen liên kết người ta thường gây đột biến
Khẳng định nào sau đây không đúng khi nói về nhân bản vô tính ở động vật?