Cho một số phát biểu sau về các gen trong operon Lac ở E. Coli (Xem mô hình hoạt động của operon Lac)
(1) Mỗi gen mã hóa cho một chuỗi pôlipeptit khác nhau.
(2) Mỗi gen đều có một vùng điều hòa nằm ở đầu 3’ của mạch mã gốc.
(3) Các gen đều có số lần nhân đôi và số lần phiên mã bằng nhau.
(4) Sự nhân đôi, phiên mã và dịch mã của các gen đều diễn ra trong tế bào chất.
(5) Mỗi gen đều tạo ra 1 phân tử mARN riêng biệt.
Số phát biểu đúng là:
A. 3
B. 4
C. 2
D. 5
Đáp án A
(1) đúng vì 3 gen mã hóa cho 3 chuỗi pôlipeptit khác nhau.
(2) sai vì 3 gen có chung 1 vùng điều hòa, gồm vùng P và vùng O.
(3) đúng vì các gen này đều trên cùng 1 phân tử ADN vùng nhân nên có số lần nhân đôi bằng nhau, cùng trong 1 operon nên luôn được phiên mã đồng thời.
(4) đúng vì SV nhân sơ không có màng nhân nên mọi hoạt động di truyền đều diễn ra trong tế bào chất.
(5) sai vì 3 gen khi được phiên mã chỉ tạo ra 1 phân tử mARN chung.
Nội dung nào sau đây sai?
(1). Ở chim ăn hạt và gia cầm, sự biến đổi cơ học của thức ăn không có ý nghĩa gì về tiêu hoá.
(2). Tại dạ dày của chim ăn hạt và gia cầm vẫn xảy ra sự biến đổi hoá học thức ăn
(3). Quá trình tiêu hoá xảy ra ở dạ dày (mề) quan trọng hơn so với ruột non
(4). Dạ dày cơ biến đổi cơ học, còn dạ dày tuyến có vai trò biến đổi hoá học về thức ăn của chim ăn hạt và gia cầm.
Có bao nhiêu đặc điểm sau đây là không đúng khi nói về các cơ chế di truyền ở vi khuẩn?
(1) Mọi cơ chế di truyền đều diễn ra trong tế bào chất.
(2) Quá trình nhân đôivà phiên mã đều cần có sự tham gia của enzim ARN pôlimeraza.
(3) Mỗi gen tổng hợp ra một ARN luôn có chiều dài đúng bằng chiều dài của vùng mã hóa trên gen.
(4) Quá trình dịch mã có thể bắt đầu ngay khi đầu 5’ của phân tử mARN vừa tách khỏi sợi khuôn.
(5) Các gen trên ADN vùng nhân luôn có số lần phiên mã bằng nhau
Ở ruồi giấm cái, noãn bào nằm giữa các tế bào nang trứng có vai trò cung cấp chất dinh dưỡng, prôtêin và mARN thiết yếu cho sự phát triển của phôi. Ở một trong các gen mà mARN của chúng được vận chuyển đến noãn bào có một đột biến X làm cho phôi bị biến dạng và mất khả năng sống sót. Có 4 phát biểu dưới đây:
(1) Nếu đột biến là trội, các con ruồi cái ở đời con của ruồi bố có kiểu gen dị hợp tử và ruồi mẹ có kiểu gen đồng hợp lặn sẽ sống sót.
(2) Nếu đột biến là trội, các cá thể có kiểu gen đồng hợp tử về đột biến X không thể sống sót đến giai đoạn trưởng thành.
(3) Nếu đột biến là lặn, chỉ các phôi ruồi cái của ruồi mẹ dị hợp tử về đột biến X mới bị biến dạng.
(4) Nếu đột biến là lặn và tiến hành lai hai cá thể dị hợp tử về đột biến X để thu F1, sẽ có khoảng 1/6 số cá thể ở F2 đồng hợp tử về gen X.
Các phát biểu đúng là
Sơ đồ bên mô tả một số giai đoạn của chu trình cacbon trong tự nhiên.Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Quá trình a bao gồm chủ yếu là quá trình quang hợp.
(2) Nhóm A chỉ bao gồm các loài thực vật.
(3) Sinh vật thuộc nhóm A bị suy giảm là một trong những nguyên nhân gây nên hiệu ứng nhà kính.
(4) Các quá trình b, c, d , e đều là quá trình hô hấp của các sinh vật.
Ở một loài thực vật, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng; nếu trong kiểu gen có chứa alen A thì màu sắc hoa không được biểu hiện (hoa trắng), alen lặn a không có khả năng này. Alen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định thân thấp. Cặp alen B, b nằm trên NST số 1, cặp alen A, a và D, d cùng nằm trên NST số 2. Cho một cây hoa trắng, thân cao giao phấn với một cây có kiểu gen khác nhưng có cùng kiểu hình, đời con thu được 6 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình hoa vàng, thân thấp chiếm tỉ lệ 1%. Biết rằng nếu có hoán vị gen ở cả hai giới thì tần số hoán vị của hai giới bằng nhau. Tần số hoán vị gen có thể là:
(1) 20%. (2) 40%. (3) 16%. (4) 32%. (5) 8%.
Phương án đúng là
Trong một chuỗi thức ăn của một hệ sinh thái gồm có: Cỏ → châu chấu → cá rô. Nếu tổng năng lượng của cỏ là 7,6.108kcal, tổng năng lượng của châu chấu là 1,4.107kcal, tổng năng lượng của cá rô là 0,9.106kcal. Hiệu suất sinh thái của cá rô và của châu chấu lần lượt là
Một đột biến điểm loại thay thế cặp nulêôtit xảy ra ở E.coli nhưng không được biểu hiện ra kiểu hình. Cho các nguyên nhân sau đây:
(1) Do tính thoái hóa của mã di truyền.
(2) Do đột biến xảy ra làm alen trội trở thành alen lặn.
(3) Dođột biến xảy ra ở các đoạn intron trên gen cấu trúc.
(4) Đột biến xảy ra tại mã mở đầu của gen.
(5) Đột biến xảy ra tại vùng khởi động của gen.
Có bao nhiêu nguyên nhân là đúng?
Xem hình dưới đây và cho biết có bao nhiêu nhận xét dưới đây là đúng?
(1) Số (I) biểu thị cho con đường chất nguyên sinh – không bào.
(2) Số (II) biểu thị cho con đường thành tế bào – gianbào.
(3) (a) là các tế bào vỏ.
(4) (b) là các tế bào nội bì.
(5) (c) có chức năng dẫn truyền các chất hữu cơ từ lá xuống rễ.
Số phát biểu đúng là:
Quang hợp quyết định bao nhiêu phần trăm năng suất của cây trồng?