Một nhà di truyền học xác định rằng một bệnh gây ra bởi một đột biến gen lặn trong một alen của một gen. Các alen đột biến bị mất tymin ở vị trí 25 của gen. Các gen này được tìm thấy trên các nhiễm sắc thể X. Dưới đây là trình tự ADN cho vùng mã hóa cùa gen bình thường. Tuyên bố nào về hậu quả của đột biến này là ĐÚNG?
ADN của gen bình thường:
5’- ATG TTA XGA GGT ATX GAA XTA GTT TGA AXT XXX ATA AAA- 3’
i. Các protein đột biến có chứa nhiều hơn bốn axit amin so với các protein bình thường.
ii. Các protein đột biến có chứa ít hơn một axit amin so với các protein bình thường,
iii. Nam giới có nhiều khả năng bị bệnh hơn nữ.
A. Chỉ i
B. i và ii
C. Chỉ iii
D. i và iii
Đáp án C
- Từ trình tự vùng mã hóa của gen bình thường→ Trình tự của mARN do gen mã hóa là:
5’- AUG UUA XGA GGU AUX GAA XUA GUU UGA AXU XXX AUA AAA - 3’
Do UGA là bộ ba kết thúc → chuỗi polipeptit do mARN mã hóa có 8 axit amin
-Từ trình tự vùng mã hóa của gen bình thường → Trình tự vùng mã hóa của alen đột biến sau khi mất tymin ở vị trí 25 là
5’- ATG TTA XGA GGT ATX GAA XTA GTT GAA XTX XXA TAA AA - 3’
→Trình tự mARN được tổng hợp từ alen đột biến này là:
5’- AUG UUA XGA GGU AUX GAA XUA GUU GAA XUX XXA UAA AA - 3’
=>Chuỗi polipeptit do alen đột biến mã hóa có 11 axit amin do UAA là mã kết thúC.
→Chuỗi polipeptit do alen đột biến mã hóa nhiều hơn so với alen bình thường 3 axit amin.
→ý i, ii sai.
-Do gen nằm trên NST X → nam giới có kiểu gen XY dễ biểu hiện ra kiểu hình hơn giới nữ XX.
Một cơ thể thực vật có kiểu gen AaBb, khi quan sát quá trình giảm phân hình thành giao tử có 10% tế bào rối loạn phân li trong giảm phân 1 ở cặp Aa và 20% tế bảo khác rối loạn phân li giảm phân 2 ở cặp Bb. Các sự kiện khác diễn ra bình thường,các tế bào còn lại giảm phân bình thường.Theo lý thuyết,giao tử n+1 chiếm tỉ lệ là?
Trong công tác giống, hướng tạo ra những giống cây trồng tự đa bội lẻ thường được áp dụng đối với những loại cây nào sau đây?
Cônsixin có tác dụng cản trở sự hình thành thoi phân bào. Để gây đột biến đa bội người ta sử dụng cônsixin tác động vào chu kỳ tế bào ở
Trong quá trình hình thành túi phôi ở thực vật có hoa có mấy lần phân bào?
Biết mỗi gen quy định một tính trạng, quan hệ trội lặn hoàn toàn, quá trình giảm phân diễn ra bình thường, không có đột biến. Phép lai nào sau đây cho nhiều kiểu gen, kiểu hình nhất ở đời con?
Không dùng Auxin nhân tạo đối với nông phẩm trực tiếp làm thức ăn là vì:
Chu trình Canvin không phụ thuộc trực tiếp vào ánh sáng, nhưng không xảy ra vào ban đêm, vì sao ?
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về nguồn nguyên liệu của tiến hóa?
Bạn đang quan tâm đến sự di truyền trong một quần thể rắn chuông. Hai đặc điểm mà bạn quan tâm là hình dáng hoa văn và màu sắc hoa văn. Hình dạng có thể là tròn hoặc kim cương và màu sắc có thể có màu đỏ hoặc đen. Bạn có thể xác định rằng hình dạng được qui định bởi gen A trong khi màu sắc được xác định bởi gen B. Bạn cũng xác định rằng kim cương, đen là những tính trạng trội. Bạn cho lai một con rắn kim cương màu đen với một con rắn hình tròn màu đỏ. Con rắn kim cương đen là dị hợp cho cả hai gen. Tỷ lệ cá thể có kiểu hình đen tròn trong các con F1 là bao nhiêu?
Cho F1 dị hợp tử 3 cặp gen lai phân tích, FBthu được như sau :
165 cây có kiểu hình : A-B-D- 88 cây có kiểu hình : A-B-dd
163 cây có kiểu hình : aabbdd 20 cây có kiểu hình : A-bbD-
86 cây có kiểu hình : aabbD- 18 cây có kiểu hình aaB-dd
Khoảng cách của gen A và B là
Gen I có 3 alen, gen II có 4 alen, gen III có 5 alen. Biết gen I và II nằm trên X không có alen trên Y và gen III nằm trên Y không có alen trên X. số kiểu gen tối đa trong quần thể
Ở mèo gen D nằm trên phần không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định màu lông đen, gen lặn d quy định màu lông vàng hung, khi trong kiểu gen có cả D và d sẽ biểu hiện màu lông tam thể. Trong một quần thể mèo có 10% mèo đực lông đen và 40% mèo đực lông vàng hung, số còn lại là mèo cái. Tỉ lệ mèo có màu tam thể theo định luật Hácdi-Vanbéc là bao nhiêu?