Ở thực vật gen ngoài nhân được tìm thấy ở
1- ti thể;
2- lục lạp;
3- plasmid;
4- nhiễm sắc thể;
5- không bào.
Phương án đúng là
A. 1 và 2.
B. 1, 2 và 3.
C. 1, 2 và 4
D. 2 và 5.
Lời giải
ð Gen ngoài nhân được tìm thấy ở ti thể và lạp thể của thực vật,plasmid ở vi khuẩn
ð Chọn A
Trong quá trình nhân đôi ADN enzim tham gia lắp ráp nucleotit bổ sung vào đầu 3’ –OH của ADN mẹ là
Cho cơ thể tam bội có kiểu gen AaaBBb tự thụ phấn. Theo lí thuyết số kiểu gen được tạo ra ở đời con là
Cho phép lai: bố AaBbDd x mẹ AaBbdd Giả sử giảm phân II ở cả bố và mẹ một số tế bào chứa cặp Aa không phân li, Giảm phân I bình thường. Theo lí thuyết số loại kiểu gen bình thường và đột biến lần lượt là
Cho phép lai: AaBbDd x aaBbDd. Xác suất đời con thu được kiểu gen chứa 4 alen trội bằng
Ở một loài thực vật, biết A(hạt vàng) trội hoàn toàn so với a(hạt xanh), B(vỏ trơn) trội hoàn toàn so với b(vỏ nhăn). Cho PTC: hạt vàng - vỏ trơn x hạt xanh- vỏ nhăn, thu được F1 100% hạt vàng - vỏ trơn. Cho F1 tự thụ phấn ở F2 thu được 10000 hạt, trong đó có 1600 hạt xanh- vỏ nhăn. Biết quá trình giảm phân ở hai giới là như nhau. Số lượng hạt vàng - vỏ trơn dị hợp hai cặp gen ở F2 là
Cho một quần thể P tự thụ phấn gồm 200AA+ 400Aa+ 400aa Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 là
Một gen của Vi khuẩn dài 510(nm), mạch 1 có A1:T1: G1: X1 = 1:2:3:4. Gen phiên mã tạo ra một mARN có nucleotit loại A là 150. Số nucleotit loại G môi trường cung cấp cho quá trình phiên mã là
Ở một loài động vật có vú, xét phép lai: ♀AB/ab XDXd x ♂Ab/ aB XdY. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, hoán vị gen xảy ra ở hai giới với tần số 20%. Theo lí thuyết tỉ lệ kiểu hình A-B-D- ở đời con bằng
Bốn gen cùng nhân đôi 5 lần trong môi trường có 5 Brom uraxin, số gen đột biến được tạo ra tối đa là
Cho một tế bào sinh dục đực có kiểu gen Dd giảm phân tạo giao tử. Số loại giao tử nhiều nhất, số loại giao tử ít nhất được tạo ra từ tế bào trên lần lượt là
Ở một loài thực vật, cho biết A-B- quy định hoa đỏ; A-bb, aaB-, aabb đều quy định màu trắng. Sự biểu hiện của màu sắc hoa còn chịu sự chi phối của một gen thứ ba có 2 alen là D và d. Khi trong kiểu gen có alen D thì hoa có màu, alen d không có khả năng này. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con của phép lai AaBbdd x AaBbDd là
Cho các dữ kiện sau:
1- enzim ligaza nối các đoạn exon;
2- mạch gốc của gen làm nhiệm vụ phiên mã;
3- enzim rectrictaza cắt các đoạn intron ra khỏi exon;
4- ARN polimeraza lắp ráp nucleotit bổ sung vào đầu 3’-OH ở mạch gốc của gen;
5- ARN tổng hợp được đến đâu thì hai mạch của gen đóng xoắn lại đến đó.
Số dữ kiện xảy ra trong quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ là
Ở một loài thực vật khi cho cơ thể dị hợp hai cặp gen giao phấn, đời con F1 thu được tỉ lệ kiểu hình:9 đỏ: 3 vàng: 3 xanh: 1 trắng. Cho hoa vàng F1 giao phấn với hoa xanh F1, tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở đời con là