Khi nói đến tính hướng sáng ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tính hướng sáng của thân là sự sinh trưởng của thân, cành hướng về phía nguồn sáng
II. Rễ cây uốn cong theo hướng ngược lại ánh sáng
III. Ở thân, cành, do tế bào phần sáng sinh trưởng dài ra nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía ánh sáng
IV. Ở rễ cây, do tế bào phía tối phân chia nhanh hơn làm cho rễ uốn cong về phía sáng
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án B
Giải thích đúng là:
I.Tính hướng sáng của thân là sự sinh trưởng của thân, cành hướng về phía nguồn sáng gọi là hướng sáng dương.
II.Rễ cây uốn cong theo hướng ngược lại tác nhân ánh sáng gọi là hướng sáng âm.
III.Thân, cành, do phía tối nồng độ auxin cao hơn nên đã kích thích các tế bào này sinh trưởng dài ra nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía ánh sáng.
IV.Ở rễ cây, do tế bào rễ cây mẫn cảm với auxin hơn tế bào thân cây vì vậy khi nồng độ auxin phía tối cao hơn gây ức chế sinh trưởng kéo dài tế bào → tế bào mặt sáng phân chia mạnh hơn => làm cho rễ uốn cong xuống đất
Khi nói đến hệ sắc tố quang hợp của cây xanh, phát biểu nào sau đây sai?
Tại sao đột biến gen có tần số thấp nhưng lại thường xuyên xuất hiện trong quần thể giao phối?
Trong cùng một thủy vực, người ta thường nuôi ghép các loài cá khác nhau, mỗi loài chỉ kiếm ăn ở một tầng nước nhất định. Mục đích chủ yếu của việc nuôi ghép các loài cá khác nhau này là
Đặc điểm nào sau đây về sự phân tầng của các loài sinh vật trong quần xã rừng mưa nhiệt đới là đúng?
Khi trong một sinh cảnh cùng tồn tại nhiều loài gần nhau về nguồn gốc và có chung nguồn sống thì sự cạnh tranh giữa các loài sẽ:
Khi nói về chu trình sinh địa hóa cacbon, phát biểu nào sau đây là đúng?
Ở thực vật trên cạn, đặc điểm nào của rễ cây thích nghi với chức năng hấp thụ nước?
Tần số các alen của một gen ở một quần thể giao phối là 0,4A và 0,6a đột ngột biến đổi thành 0,8A và 0,2a. Quần thể này có thể đã chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?
Khi một gen bị đột biến mất một cặp nucleotit thứ 5 thì chuỗi polipeptit đột biến bị:
Tế bào đặt trong môi trường có nồng độ chất tan cao (môi trường có áp suất thẩm thấu cao) thì tế bào sẽ như thế nào?
Trong các kiểu phân bố cá thể của quần thể sinh vật, kiểu phân bố phổ biến nhất là
Nguyên tắc bổ sung có tầm quan trọng với cơ chế di truyền sau:
1.Nhân đôi ADN 2.Hình thành mạch đơn 3.Phiên mã
4.Mở xoắn 5.Dịch mã
Trong chu trình sinh địa hóa, nito từ trong cơ thể sinh vật truyền trở lại môi trường không khí dưới dạng nito phân tử (N2) thông qua hoạt động của nhóm sinh vật nào trong các nhóm sau đây?
Cho các nhân tố sau:
(1) Đột biến
(2) Chọn lọc tự nhiên
(3) Các yếu tố ngẫu nhiên
(4) Giao phối ngẫu nhiên
Cặp nhân tố đóng vai trò cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa là: