Bệnh mù màu đỏ - lục ở người do đột biến gen lặn liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X. Biết rằng trong số nam giới thì số bị bệnh chiếm tỉ lệ là 0,08. Theo lý thuyết, ở một địa phương có 10000 người phụ nữ, số người phụ nữ bình thường mang gen bệnh và số người phụ nữ biểu hiện bệnh lần lượt là:
A. 6484 và 84.
B. 8464 và 64.
C. 1742 và 84.
D. 1472 và 64
Đáp án D
Quy ước A – không bị bệnh, a – bị bệnh.
Trong số nam giới thì số bị bệnh XaY chiếm tỉ lệ là 0,08 => Tần số alen a là 0,08 => Tần số alen A là 0,92.
Số người phụ nữ bình thường mang gen bệnh Aa là: 0,08 x 0,92 x 2 x 10000 = 1472.
Số người phụ nữ biểu hiện bệnh là: 0,082 x 10000 = 64.
Trong các hình thức sinh sản ở thực vật, ghép là phương pháp có đặc điểm
I. Cành ghép hoặc chồi ghép có đặc tính tốt mà con người mong muốn.
II. Chồi hoặc cành ghép phải đồng sinh học với gốc ghép (cùng loài, cùng giống)
III. Chất dinh dưỡng của gốc ghép sẽ nuôi cành ghép hoặc chồi ghép.
IV. Chất lượng hoa quả cũng như sức sống của cây ghép phải tốt hơn cành hoặc chồi ghép.
Số phương án đúng là:
Hai loài chim ăn hạt và chim ăn sâu sống trong cùng một khu vực người ta gọi sự phân bố của chúng là
Khi cho 2 con gà đều thuần chủng mang gen tương phản lai với nhau được F1 toàn lông xám, có sọc. Cho gà mái F1 lai phân tích thu được thế hệ Fa có :
10 gà mái lông vàng, có sọc;
10 gà mái lông vàng, trơn;
8 gà trống lông xám, có sọc;
8 gà trống lông vàng, trơn;
2 gà trống lông xám, trơn;
2 gà trống lông vàng, có sọc.
Biết rằng lông có sọc (D) là trội hoàn toàn so với lông trơn (d). Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau:
(1) Tính trạng màu sắc lông di truyền theo quy luật tương tác gen bổ sung.
(2) Một trong hai cặp gen quy định tính trạng màu sắc lông di truyền liên kết với giới tính X (Y không alen), cặp gen còn lại di truyền liên kết với cặp gen quy định dạng lông.
(3) Có xảy ra hoán vị gen với tần số 30%.
(4) Gà trống F1 có kiểu gen hoặc .
Cho các lọ thí nghiệm chứa đầy nước có nút kín và 2 đối tượng thí nghiệm là ốc sên và rêu.
Lọ sinh nhiều O2 nhất là
Vì sao có hiện tượng nhiều loài vi khuẩn tỏ ra “quen thuốc” kháng sinh?
Giả sử có bốn hệ sinh thái đều bị nhiễm độc chì (Pb) với mức độ như nhau. Trong hệ sinh thái có chuỗi thức ăn nào sau đây, con người bị nhiễm độc nhiều nhất?
Ở một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8, khi tế bào ở kì giữa chiều dài trung bình của một cromatit là 2 mm và có tổng số các nucleotit có trong các nhiễm sắc thể là 160.107. Chiều dài các ADN đã co ngắn đi so với chiều dài nhiễm sắc thể khoảng
Cho các nhận định sau:
1. Nước luôn xâm nhập thụ động theo cơ chế thẩm thấu từ đất vào rễ
2. Con đường gian bào vận chuyển nước và ion khoáng đến nội bì thì bị đai Caspari chặn lại và chuyển sang con đường tế bào chất
3. Cả 2 con đường gian bào và con đường tế bào chất đều điều chỉnh được dòng vận chuyển vào trung trụ.
4. Các ion khoáng được hấp thụ từ đất vào tế bào lông hút của rễ theo 2 cơ chế: thẩm thấu và chủ động.
Số nhận định đúng là:
Trong các thành tựu sau đây, có bao nhiêu thành tựu là của công nghệ gen:
(1) Tạo giống bông kháng sâu hại;
(2) Sản xuất các loại thuốc trừ sâu hóa học diệt trừ sâu bọ gây hại;
(3) Giống cà chua có gen sản sinh etilen bất hoạt;
(4) Chuột nhắt mang gen tăng trưởng của chuột cống;
Cho nội dung sau nói về quần thể:
(1) Quần thể là tập hợp những cá thể khác loài nhưng có cùng khu phân bố.
(2) Về mặt di truyền có thể chia quần thể thành 2 nhóm: quần thể tự phối và quần thể giao phối.
(3) Mỗi quần thể có khu phân bố xác định và luôn luôn ổn định.
(4) Quần thể tự phối thường gặp ở thực vật, ít gặp ở động vật.
Có bao nhiêu nội dung đúng?
Trong một quần thể giao phối, xét 3 gen: gen I có 2 alen; gen II có 3 alen, hai gen này nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường; gen III có 4 alen nằm trên một cặp nhiễm sắc thường khác. Cho các kết luận sau:
(1) Số kiểu gen tối đa tạo bởi gen I và gen II là 21 kiểu gen.
(2) Số kiểu gen tối đa tạo bởi gen III là 9 kiểu gen.
(3) Số kiểu gen tối đa trong quần thể với 3 gen trên là 210 kiểu gen.
(4) Số kiểu giao phối trong quần thể là: 22150 kiểu.
Số kết luận đúng là
Lưới thức ăn của một quần xã sinh vật trên cạn được mô tả như sau:
Các loài cây là thức ăn của sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn hạt, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và một số loài động vật ăn rễ cây. Chim sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả. Chim sâu và chim ăn hạt đều là thức ăn của chim ăn thịt cỡ lớn. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn thịt và chim ăn thịt cỡ lớn.
Phân tích lưới thức ăn trên cho thấy:
(1) Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chim ăn thịt cỡ lớn và rắn gay gắt hơn so với sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt.
(2) Các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng có ổ sinh thái trùng nhau hoàn toàn.
(3) Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích.
(4) Chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡng cấp 2, cũng có thể là bậc dinh dưỡng cấp 3.
Số phương án đúng là
Với hai gen alen B và b, nằm trên NST thường, B quy định tính trạng hoa đỏ, b quy định tính trạng hoa vàng, gen trôi là trội hoàn toàn. Tiến hành lai giữa cây hoa đỏ với cây hoa vàng ở F1 được tỉ lệ 50% hoa đỏ : 50% hoa vàng, sau đo cho các cây F1 tạp giao ở F2 tỉ lệ phân tính sẽ như thế nào