Khi nói đến cơ chế di truyền cấp độ phân tử, cho các phát biểu sau đây:
(1) Ở sinh vật nhân sơ, điều hòa hoạt động của gen diễn ra chủ yếu ở giai đoạn phiên mã.
(2) Ở sinh vật nhân chuẩn, điều hòa hoạt động của gen diễn ra chủ yếu ở giai đoạn dịch mã.
(3) Số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp của các nucleotit trên AND là yếu tố quan trọng nhất quyết định tính đặc thù của mỗi loại AND.
(4) Ở giai đoạn hoạt hóa acid amin, ATP có vai trò cung cấp năng lượng để acid amin được hoạt hóa và gắn với tARN.
(5) ARN polimeraza là enzim trực tiếp tham gia vào quá trình phiên mã ở các gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ.
Số phát biểu đúng:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án C
Nhận định các phát biểu:
(1) → đúng, ở sinh vật nhân sơ, điều hòa hoạt động của gen diễn ra chủ yếu ở giai đoạn phiên mã. (nhân chuẩn diễn ra ở nhiều giai đoạn).
(2) → sai. Ở sinh vật nhân chuẩn, điều hòa hoạt động cùa gen diễn ra chủ yếu ở giai đoạn dịch mã. (nhân chuẩn nhiều giai đoạn: trước phiên mã, phiên mã, sau phiên mã và sau dịch mã).
(3) → đúng. Số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp của các nucleotit trên ADN là yếu tố quan trọng nhất quyết định tính đặc thù của mỗi loại ADN => đặc trưng của mỗi phân tử ADN.
(4) → đúng, ở giai đoạn hoạt hoá acid amin, ATP có vai trò cung cấp năng lượng để acid amin được hoạt hoá và gắn với tARN.
(5) → đúng. ARN polimeraza là enzim trực tiếp tham gia vào quá trình phiên mã ở các gen cấu trúc của sinh vật nhân sơ.
Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của hiện tượng hoán vị gen
Để xác định mối quan hệ họ hàng giữa người và các loài thuộc bộ Linh trướng (bộ Khỉ), người ta nghiên cứu mức độ giống nhau về ADN của các loài này so với ADN của người. Kết quả thu được (tính theo tỉ lệ % giống nhau so với ADN của người) như sau: khỉ Rhesut: 91,1%; tinh tinh: 97,6%; khỉ Capuchin: 84,2%; vượn Gibbon: 94,7%; khỉ Vervet: 90,5%. Căn cứ vào kết quả này, có thể xác định mối quan hệ họ hàng xa dần giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng nói trên theo trật tự đúng là:
Những loài động vật mà chất cặn bã và thức ăn được đi qua lỗ miệng, loài đó sẽ thực hiện quá trình tiêu hóa nào?
Bằng chứng quan trọng có sức thuyết phục nhất cho thấy trong nhóm vượn người ngày nay, tinh tinh có quan hệ gần gũi nhất với người là:
Khi nói đến hệ tuần hoàn ở người trưởng thành và bình thường. Có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
(1) Hệ tuần hoàn người có duy nhất một vòng tuần hoàn lớn.
(2) Máu đi theo tĩnh mạch phổi về tim là máu giàu CO2.
(3) Mao mạch có tổng tiết diện lớn nhất.
(4) Vận tốc máu ở tại mao mạch nhỏ nhất.
Cho các phát biểu sau đây:
(1) Các bộ ba khác nhau bởi số lượng nucleotit; thành phần nucleotit; trình tự các nucleotit.
(2) ARN polimeraza của sinh vật nhân sơ xúc tác tổng hợp mạch ARN theo chiều 5' - 3'; bắt đầu phiên mã từ bộ ba mở đầu trên gen; phân tử ARN tạo ra có thể lai với ADN mạch khuôn.
(3) Chỉ có 1 loại ARN polimeraza chịu trách nhiệm tổng hợp cả rARN, mARN, tARN.
(4) Bộ ba trên mARN (3’GAU5’; 3'AAU5’; 3’AGU5’) là tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã.
(5) Điểm giống nhau giữa quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực là đều diễn ra trên toàn bộ phần tư ADN và đều có có enzim ARN polimeraza xúc tác. Số phát biểu đúng:
Trong trường hợp không có nhập cư và xuất cư, kích thước của quần thể sinh vật sẽ tăng lên khi:
Trong các hệ sinh thái, khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao liền kề, trung bình năng lượng bị thất thoát tới 90%. Phần lớn năng lượng thất thoát đó bị tiêu hao:
Cơ sở để xác định chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật là:
Dựa trên hình vẽ minh họa về một chu trình quang hợp ở một nhóm thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Đây là pha tối của nhóm thực vật C4.
(2) Chú thích (I) là chất nhận CO2 khí quýển đầu tiên có tên là Rib - 1,5 điP.
(3) Chú thích (II) là sản phẩm cố định CO2 đầu tiên có tên là APG.
(4) Chú thích (IV) là sản phẩm cùa giai đoạn khử có tên là AM (acid malic).
(5)Chú thích (III) là nguyên liệu tham gia giai doạn khử APG lấy từ pha sáng cung cấp cho, có tên là ATP, NADPH.
Xét một mARN trưởng thành có tỷ lệ các loại ribonucleotit là 1A = 2U = 3G = 4X. Sử dụng enzim sao chép ngược tổng hợp AND mạch kép từ mARN trên, tỷ lệ %