Trên một phân tử đang nhân đôi có 6 đơn vị tái bản, ở mỗi đơn vị tổng hợp được 20 phân đoạn Okazaki. Theo lí thuyết tổng số enzim ARN polimeraza cần cho quá trình tái bản là:
A. 132 enzim.
B. 110 enzim.
C. 120 enzim.
D. 100 enzim.
Số enzim ARN polimeraza = số đoạn mồi
Mỗi Okazaki cần 1 đoạn mồi => tổng số mồi cho Okazaki: 20 x 6 = 120.
Mỗi đơn vị tái bản có 2 chạc tái bản. Mỗi chạc tái bản có 1 mạch được tổng hợp liên tục cần 1
mồi => tổng số mồi cho các mạch liên tục: 2 x 6 = 12
=>số đoạn mồi:120 + 12 = 132.
Chọn A.
Xét phép lai P: AaBbDd x AaBbDd với mỗi gen qui định một tính trạng. Kết quả ít được nghiệm đúng trong thực tế là:
Ở mèo, gen qui định màu sắc lông nằm trên NST X. A qui định lông hung trội hoàn toàn so với a qui định lông đen; kiểu gen kiểu gen dị hợp cho kiểu hình mèo tam thể. Biết không xảy ra đột biến, số đáp án đúng khi nói về sự di truyền màu lông tam thể ở mèo là:
1. cả ba loại kiểu hình xuất hiện ở hai giới với tỉ lệ giống nhau
2. cả ba loại kiểu hình xuất hiện ở hai giới với tỉ lệ khác nhau
3. ở mèo đực chỉ xuất hiện hai loại kiểu hình
4. xác suất xuất hiện kiểu hình lông hung ở mèo đực luôn cao hơn ở mèo cái
Giả sử một NST trong tế bào sinh dưỡng của người có 245,9x103cặp nuclêôtit. Nếu chiều dài trung bình của các NST ở kì giữa nguyên phân là 0,02 micromet, khoảng cách giữa các nucleoxom tương đương 100 cặp nu thì số phân tử protein histon và tỉ lệ chiều dài phân tử ADN khi chưa đóng xoắn so với chiều dài NST ở kì giữa là:
Một trường hợp đặc biệt xảy ra khiến hai anh em sinh đôi cùng trứng trong một gia đình được nuôi dưỡng ở hai môi trường hoàn toàn khác nhau. Khi trưởng thành người ta nhận thấy người anh cân nặng 78kg còn người em là 60kg. Cho rằng không có đột biến phát sinh trong quá trình sống. Giải thích đúng về sự khác biệt giữa hai anh em là:
Một thể ba nhiễm kép có kiểu gen AAaBbb giảm phân. Cho rằng các nhiễm sắc thể phân li bình thường sẽ cho các loại giao tử n+1+1 tương ứng:
Các phát biểu đúng về dòng thuần chủng:
1. Có kiểu gen chứa các alen thuộc cùng một gen.
2. Có thể được tạo ra bằng phương pháp tự thụ và giao phối cận huyết.
3. Trong trường hợp quần thể có n gen, mỗi gen gồm hai alen khác nhau nằm trên một nhiễm sắc thể phân li độc lập thì số dòng thuần có thể có trong quần thể là 2n.
4. Được tạo ra nhanh nhất bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn.
5. Cùng một dòng thuần sẽ biểu hiện thành các kiểu hình giống nhau trong các môi trường khác nhau.
Ở một loài thực vật, khi lai giống hạt đỏ và hạt trắng thì tạo ra 100% hạt màu hồng ở F1, tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thì ở F2 ngoài các hạt đỏ, hạt trắng, hạt hồng còn có các màu sắc trung gian giữa đỏ và hồng, giữa hồng và trắng. Đáp án đúng về quy luật di truyền chi phối tính trạng màu sắc hạt là:
Trong số các phát biểu về mã di truyền sau đây, số phát biểu không đúng là:
1. Mã di truyền chỉ được đọc theo một chiều nhất định trên phân tử ARN thông tin.
2. Tính thoái hóa của mã di truyền làm giảm thiểu hậu quả của đột biến thay thế cặp nu đặc biệt là cặp nu thứ 3 trong 1 codon.
3. Mã di truyền là trình tự nu trên gen quy định trình tự axit amin trên chuỗi polypeptit.
4. Tính đặc hiệu của mã di truyền giúp cho việc truyền đạt thông tin di truyền được chính xác từ ADN đến polypeptit.
Quá trình giảm phân ở cả tế bào sinh dục đực và cái đều xảy ra đột biến dẫn đến một trong hai chiếc của 1 cặp NST nhân đôi nhưng không phân li trong giảm phân II. Thể đột biến nào sau đây không thể thu được?
Trạng thái cân bằng sinh học trong quần xã sinh vật có được là nhờ?
Cấp độ tổ chức chịu sự tác động nhiều nhất của các nhân tố môi trường là:
Những quần thể có kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có các đặc điểm:
Một đoạn mạch trên vùng mã hóa của một phân tử ARNm chỉ có 2 loại nu A và G với tỉ lệ A : G = 4. Để có đủ các loại mã di truyền với 2 loại nu đó thì đoạn mạch trên phải có ít nhất số nu là:
Các trường hợp sau đây được xem là sinh vật biến đổi gen:
1. Chế phẩm insulin được sản xuất trên qui mô công nghiệp nhờ chuyển gen của người vào E. coli.
2. Giống cà chua chín muộn có chứa gen sản xuất etilen bị bất hoạt.
3. Gạo của giống lúa có chứa gen sản xuất carôten.
4. Giống bông chứa gen kháng sâu của thuốc lá.
5. Lợn phát sáng vì mang gen phát sáng của đom đóm.