Sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh ở người:
Biết rằng bệnh này do một trong hai alen của một gen quy định và không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Có 23 người trong phả hệ này xác định được chính xác kiểu gen.
(2) Có ít nhất 16 người trong phả hệ này có kiểu gen đồng hợp tử.
(3) Tất cả những người bị bệnh trong phả hệ này đều có kiểu gen đồng hợp tử.
(4) Những người không bị bệnh trong phả hệ này đều không mang alen gây bệnh.
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
Đáp án A
Theo giả thiết: bệnh này do một trong hai alen của một gen quy định → chưa biết trội lặn.
* 11: bệnh ´ 12: bệnh → con: 18: bình thường (BT)
→ A (bệnh) >> a (BT)
Mà bố 12: bệnh (trội) → con gái 18: BT (lặn) Þ gen quy định tính trạng phải nằm trên NST thường (nếu trên X thì bố trội thì con gái phải trội, không thể trên Y được thì bệnh có cả nam và nữ)
v Những người nhìn vào thấy kiểu gen ngay: 2,4,5,6,9,10,13,14,15,16,17,18,23,24,25,26. Những người cần đi tìm là những người bệnh (trội).
+ 1: A- ´ 2: aa → 6: aa Þ 1: Aa
Với 1: Aa ´ 2: aa → con 7, 8, 11 phải là Aa.
+ 3: A- ´ 4: aa → 13: aa Þ 3: Aa.
Với 3: Aa ´ 4: aa → con 12: Aa.
+ 11: Aa ´ 12: Aa → 19, 20, 21, 22: . Riêng 22: A- mà có con aa → nên 22: Aa Þ 19, 20, 21 chưa thể biết chính xác có kiểu gen là AA hay Aa.
Vậy:
(1) → đúng. Có 23 người trong phả hệ này xác định được chính xác kiểu gen (trừ 3 người 19, 20, 21 chưa thể xác định chính xác được).
(2) → đúng. Có ít nhất 16 người trong phả hệ này có kiểu gen đồng hợp tử (2,4,5,6,9,10,13,14,15,16,17,18,23,24,25,26 có kiểu gen là aa).
(3) → sai. Tất cả những người bị bệnh trong phả hệ này đều có kiểu gen đồng hợp tử.
(4) → đúng. Những người không bị bệnh trong phả hệ này đều không mang alen gây bệnh. Vì người bình thường có kiểu gen aa (không có gen bị bệnh A).
Khi nói đến quá trình vận chuyển nước trong cây, phát biểu nào sai?
Một gen rất ngắn được tổng hợp nhân tạo trong ống nghiệm có trình tự nuclêôtit như sau:
Mạch I: (1) TAX ATG ATX ATT TXA AXT AAT TTX TAG GTA XAT (2)
Mạch II: (1) ATG TAX TAG TAA AGT TGA TTA AAG ATX XAT GTA (2)
Gen này dịch mã trong ống nghiệm cho ra 1 chuỗi polipeptit chỉ gồm 5 acid amin. Hãy cho biết mạch nào được dùng làm khuôn để tổng hợp ra mARN và chiều sao mã (phiên mã) trên gen?
Cho biết các lượt phân tử tARN khi dịch mã tổng hợp 1 chuỗi polipeptit (không tính acid amin mở đầu) có bộ ba đối mã (anticodon) mang số lượng của từng loại acid amin tương ứng: 10 Glixin có bộ ba XXA, 20 Alanin có bộ ba XGG, 30 Valin có bộ ba XAA, 40 Xistein có bộ ba AXA, 50 Lizin có bộ ba UUU, 60 Lơxin có bộ ba AAX và 70 Prolin có bộ ba GGG. Số lựng từng loại nuclêôtit của gen (không tính mã mở đầu và mã kết thúc):
Cá rô phi ở Việt Nam sống được trong môi trường nước có nhiệt độ từ 5,6°C đến 42°C. Cá chép sống ở moi trường nước có nhiệt độ từ 2°C đến 44°C. Biên độ dao động nhiệt độ của ao hồ nước ta là: ở miền Bắc từ 2°C đến 42°C, ở miền Nam từ 10°C đến 40°C. Câu nào sau đây có nội dung sai?
Phân tích thành phần không khí hít vào và thở ra ở người, người ta thu được kết quả;
Loại khí |
Không khí hít vào |
Không khí thở ra |
O2 |
20,9% |
16,4% |
CO2 |
0,03% |
4,1% |
N2 |
79,4% |
79,5% |
Có bao nhiêu kết luận sai?
I. O2 và CO2 tham gia vào sự trao đổi khí.
II. Cơ thể lấy O2 và thải CO2 trong quá trình hô hấp.
III. Nitơ cũng tham gia vào quá trình trao đổi khí.
IV. Nitơ trong không khí thở ra nhiều hơn trong không khí hít vào
Người ta nuôi cấy các hạt phấn của một cây có kiểu gen AaBbddEe tạo thành các dòng đơn bội, sau đó gây lưỡng bội hóa để tạo ra các dòng thuần chủng. Theo lý thuyết, có thể tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau?
Giả sử một lưới thức ăn đơn giản gồm các sinh vật được mô tả như sau: cào cào, thỏ và nai ăn thực vật; chim sâu ăn cào cào; báo ăn thỏ và nai; mèo rừng ăn thỏ và chim sâu. Trong lưới thức ăn này, các sinh vật cùng thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 là:
Khi nói về hệ sinh thái tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?
Khi nồng độ glucozơ trong máu dưới mức trung bình (0,6 gam/lit), có bao nhiêu phát biểu đúng về sự điều tiết của gan?
I. Chuyển glicogen dự trữ thành glucozơ.
II. Tạo ra glucozơ mới từ aixt lăctic hoặc axit amin.
III. Tổng hợp glucozơ từ sản phẩm phân hủy mỡ.
IV. Tăng cường sự hấp thụ glucozơ từ nước tiểu vào máu
Trong phép lai giữa cây đậu lưỡng bội hoa đỏ và cây đậu lưỡng bội hoa trắng được F1 đồng loạt cây đậu hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến trong giảm phân, tỉ lệ sống các tổ hợp gen là như nhau. Kết luận nào sau đây là hoàn toàn chính xác?
Cho các nhân tố sau:
(1) Giao phối không ngẫu nhiên.
(2) Chọn lọc tự nhiên.
(3) Đột biến gen.
(4) Giao phối ngẫu nhiên. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, những nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể là: