Đáp án C.
3.
Cho các phát sau:
(1) Phản ứng thủy phân este tạo bởi axit và ancol trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
(2) Các triglixerit đều có phản ứng cộng hiđro.
(3) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều.
(4) HCHO và HCOOH đều tham gia phản ứng tráng bạc.
(5) CH3OH, C2H5OH đều tan vô hạn trong nước.
(6) Các este thường dễ tan trong nước và có mùi thơm dễ chịu
Số phát biểu đúng là
Cho các phát biểu sau:
(1) Khi đốt cháy một hợp chất hữu cơ chỉ thu được CO2 và H2O, chứng tỏ hợp chất hữu cơ đó là hiđrocacbon.
(2) Ancol là dẫn xuất của hiđrocacbon.
(3) Liên kết đôi C=C gồm một liên kết σ và một liên kết π.
(4) Liên kết hóa học chủ yếu trong hợp chất hữu cơ là liên kết ion.
(5) Các hợp chất hữu cơ thường dễ bay hơi.
(6) Phản ứng hóa học của các chất hữu cơ thường xảy ra nhanh.
Số phát biểu đúng là
Cho các chất: NaOH, NH3, NaHCO3, C2H5OH, AgNO3 (trong dung dịch NH3). Số chất phản ứng được với axit fomic là
Cho ancol benzylic, p- crezol, axit glutamic, este của glyxin với ancol etylic, natri phenolat lần lượt tác dụng với từng chất: NaOH, HCl, ancol metylic. Số cặp chất phản ứng được với nhau trong điều kiện thích hợp là
Đốt cháy một hiđrocacbon X mạch hở thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. X là
Cho dãy các dung dịch: glucozơ, fructozơ, vinyl axetat, saccarozơ, phenol, axit fomic, axetanđehit, ancol anlylic, anilin. Số dung dịch trong dãy trên làm mất màu nước brom là
Trong số các tơ sau: tơ lapsan, tơ nitron, tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ axetat, tơ capron và tơ nilon-7. Số tơ thuộc tơ nhân tạo là
Số đồng phân este no, đơn chức, mạch hở ứng với công thức phân tử C5H10O2 là :