Đem lai giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng khác nhau hai cặp gen tương phản, thu được F1 đồng loạt xuất hiện hoa kép, màu trắng. Cho F1 tự thụ, nhận được 10032 cây gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 1881 cây hoa đơn, màu trắng. Tương phản với hoa trắng là hoa tím. Cho biết hai cặp gen là Aa, Bb. Kiểu gen của bố mẹ trong phép lai trên là:
A. AABB x AaBb
B. ( tần số hoán vị 40%)
C. AaBb x aaBb
D. AAbb x aaBB hoặc AABB x aabb
Đáp án: D
Cách 1: Bố mẹ thuần chủng
=> loại các đáp án A,B, C; chọn D
Cách 2: Xét tỉ lệ kiểu hình ở F2
Cây hoa đơn màu trắng chiếm tỷ lệ
=> có 16 tổ hợp
=> F1 dị hợp 2 cặp gen phân ly độc lập hoặc có hoán vị gen (f = 50%)
Trong trường hợp phân ly độc lập, kiểu gen của P là:
AAbb x aaBB hoặc AABB x aabb
Trong trường hợp có hoán vị: tần số ab/ab = 25% - = 6,25% => ab = 0,25
Trong trường hợp này hoán vị xảy ra với tần số 50%
P: hoặc P:
Tính trạng nào sau đây ở người, do gen nằm trên NST giới tính qui định?
I. Bệnh mù màu (đỏ, lục).
II. Bệnh bạch tạng.
III. Dị tật dính ngón tay hai và ba bằng màng nối.
IV. Bệnh máu khó đông.
V. Bệnh đái tháo đường.
Phương án đúng là:
Ở ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 8. Xét 3 tế bào sinh dục sơ khai ở vùng sinh sản đều nguyên phân liên tiếp 9 đợt. 1,5625% tế bào con trải qua giảm phân. Số giao tử được sinh ra là:
Dùng cônsixin để xử lý các hợp tử lưỡng bội có kiểu gen Aa thu được các thể tứ bội. Cho các thể tứ bội trên giao phấn với nhau, trong trường hợp các cây bố mẹ giảm phân bình thường, tính theo lý thuyết tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là:
Ở 1 loài vi khuẩn, mạch bổ sung với mạch khuôn của gen có tỉ lệ các loại nucleotit A, T, G, X lần lượt là: 10%; 20%; 30% và 40%. Khi gen trên phiên mã 3 lần đã lấy từ môi trường nội bào 360 nucleotit loại A, trên mỗi mARN có 5 riboxom dịch mã 1 lần. Số lượng nucleotit môi trường cung cấp cho phiên mã và số lượt tARN đã tham gia quá trình dịch mã là:
Trên gen có 1 bazơ nitơ dạng hiếm A*, sau 5 lần nhân đôi tối đa sẽ xuất hiện bao nhiêu gen đột biến dạng thay thế cặp A - T→ G - X ?
Một đột biến có hại và chỉ sau một thế hệ đã bị loại ra khỏi quần thể khi nó là:
Xét 1 cây kiểu gen Aa và 2 cây khác có kiểu gen aa. Cho các cây nói trên tự thụ qua 3 thế hệ, sau đó cho ngẫu phối. Cấu trúc di truyền của quần thể khi nó đạt trạng thái cân bằng di truyền và thành phần kiểu gen là:
Cho biết A-B- : hoa đỏ ; A-bb = aaB- : hoa đỏ nhạt ; aabb : hoa trắng
Phép lai giữa P : AaBb x Aabb cho kết quả phân li kiểu hình ở đời F1 là:
Trong trường hợp nào sau đây, sự cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt nhất?
Vì sao quá trình giao phối không ngẫu nhiên được xem là nhân tố tiến hóa cơ bản?
Ở người, bệnh điếc bẩm sinh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, bệnh mù màu do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Ở một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có bố bị mù màu, có mẹ bị điếc bẩm sinh. Bên phía người chồng có em gái bị điếc bẩm sinh. Những người khác trong gia đình đều không bị hai bệnh này. Cặp vợ chồng này sinh 1 đứa con, xác suất để đứa con này là con trai và không bị cả hai bệnh này là:
Gọi p, q, r lần lượt là tần số các alen IA, IB, IO qui định các nhóm máu. Khi đạt trạng thái cân bằng di truyền thì tần số alen IO của quần thể là: