Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Để phân biệt amoniac và etylamin ta dùng dung dịch HCl đậm đặc
B. Dùng nước Br để phân biệt anilin và phenol
C. Dùng Cu(OH) ; để phân biệt Gly-Ala-Gly và Ala-Ala-Gly-Ala.
D. Dùng qui tím để phân biệt dung dịch alanin và dung dịch lysin
Đáp án D
Hướng dẫn giải:
A. S vì cả 2 chất đều có hiện tượng khói trắng
B. S vì cả hai chất đều cho kết tủa trắng
C. S vì tripeptit và tetrapeptit đều có phản ứng màu biure với Cu(OH) tạo hợp chất màu tím
D. Ð vì alanin không làm đổi màu quỳ tím còn Iysin làm quỳ tím chuyên xanh
Cho m gam alanin phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được 27,75 gam muối. Gía trị của m là
Thủy phân m gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 80% thu được dung dịch X. Trung hòa X bằng NaOH thu được dung dịch Y. Y hòa tan tối đa 17,64 gam Cu(OH)2 . Giá trị của m gần nhất với
Cho 2,15 gam este đơn chức mạch hở X tác dụng vừa đủ với 50ml dung dịch NaOH 0,5M. Công thức phân tử của este X là
Cho cấu hình electron: .Dãy nào sau đây gồm các nguyên tử và ion có câu hình electron như trên?
Cho 21,6 gam hỗn hợp bột Mg và Fe tác dụng hết với dung dịch HCl thấy có 11,2 lít khí H thoát ra (đktc). Lượng muối clorua tạo ra trong dung dịch là
Cho các chất: (1) buta-1,3-đien; (2) axit glutamic; (3) acrilonitrin; (4) glyxin; (5) vinyl axetat. Những chất có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp tạo polime là
Cho các phát biểu sau:
a)Dung dịch lòng trắng trứng bị đông tụ khi đun nóng.
b)Aminoaxit là chất rắn kết tỉnh, dễ tan trong nước.
c)Dung dịch anilin làm đổi màu quỳ tím.
d)Hiđro hóa hoàn toàn triolein (xúc tác Ni, ) thu được tripanmitin.
e)Tĩnh bột là đồng phân của xenlulozơ.
g) Amilozơ có cấu trúc mạch không phân nhánh.
Số phát biêu đúng là
Sắp xếp các chất sau theo trật tự giảm dần nhiệt độ sôi: CHCOOH,HCOOCH,CHCOOCH ,CHOH.