Dựa trên hình vẽ mô tả hệ tuần hoàn của động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Hình vẽ mô tả sơ đồ hệ tuần hoàn hở ở động vật thân mềm, chân khớp.
(2) Chú thích (I) là tim, là nơi bơm máu chảy vào hệ mạch.
(3) Chú thích (III) là động mạch, máu chảy trong động mạch này với 1 áp lực thấp.
(4) Chú thích (II) là khoang cơ thể, máu đổ ra khoang cơ thể trộn lẫn với dịch mô.
Chú thích (IV) là tĩnh mạch, là nơi dẫn máu từ khoang cơ thể về tim
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án D
Hệ tuần hoản hở:
- Gặp ở đa số động vật thân mềm (ốc sên, trai,…) và chân khớp (côn trùng, tôm,…)
- Máu chảy trong động mạch với áp lực thấp, tốc độ chậm.
- Có những đoạn máu không lưu thông trong mạch máu mà tràn vào khoang cơ thể và trộn lẫn với dịch mô tạo thành hỗn hợp máu và dịch mô
Theo quan điểm về operon, các gen điều hòa giữ vai trò quan trọng trong:
Trên đồng cỏ, các con bò đang ăn cỏ. Bò tiêu hóa được cỏ nhờ các vi sinh vật sống trong dạ cỏ. Các con chim sáo đang tìm ăn các con rận sống trên da bò. Khi nói về quan hệ giữa các sinh vật trên, phát biểu nào sau đây đúng?
Cho phép lai P: AaBb x AaBb mỗi gen quy định 1 tính trạng, nếu có 1 tính trạng trội hoàn toàn, tính trạng kia trội không hoàn toàn thì kết quả phân li kiểu hình của F1 là:
Khi nói đến quá trình vận chuyển nước trong cây, phát biểu nào sai?
Theo quan niệm hiện đại, nhân tố làm trung hòa tính có hại của đột biến là:
Quá trình biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng đơn giản nhất để có thể hấp thụ là quá trình biến đổi gì?
Cho lai hai nòi ruồi giấm thuần chủng: thân xám, cánh dài với thân đen cánh ngắn F1 thu được toàn thân xám, cánh dài. Cho F1 tạp giao, F2 phân ly theo tỷ lệ 70% xám, dài : 5% xám, ngắn : 5% đen, dài : 20% đen, ngắn. Biết không phát sinh đột biến mới, khả năng sống của các tổ hợp gen là như nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) Tần số hoán vị giữa gen quy định màu thân và chiều dài cánh ở ruồi giấm cái F1 là 20%.
(2) Ở ruồi giấm cái F1 có gen quy định thân xám cùng với gen quy định cánh dài trên cùng một NST.
(3) Cặp ruồi F1 đem lai như sau: P , (f = 40%) x (liên kết hoàn toàn).
(4) Đời con F2 gồm 7 kiểu gen, 4 kiểu hình.
Số kết luận đúng:
Cho biết quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường. Theo lý thuyết, phép lai: AaBbDd x AaBbDd cho đời con có kiểu gen dị hợp về cả 3 cặp gen chiếm tỷ lệ:
Phát biểu nào sau đây về sự biểu hiện kiểu hình của đột biến gen là đúng?
Cho các phát biểu sau đây:
(1) Đột biến xoma và đột biến tiền phôi có điểm giống nhau là xảy ra trong quá trình nguyên phân.
(2) U ác tính khác với u lành là các tế bào của khối u có khả năng tách khỏi mô ban đầu di chuyển đến các nơi khác tạo nên nhiều khối u khác nhau.
(3) U ác tính khác với u lành là tăng sinh không kiểm soát được của một số loại tế bào.
(4) Nhiều đột biến điểm loại thay thế cặp nucleotit hầu như không gây hại gì cho thể đột biến. Vì đột biến xảy ra làm alen trội trở thành alen lặn.
Số phát biểu đúng:
Năm 1953, S.Milơ (S.Miller) thực hiện thí nghiệm tạo ra môi trường có thành phần hóa học giống khí quyển nguyên thủy và đặt trong điều kiện phóng điện liên tục một tuần, thu được các axit amin cùng các phân tử hữu cơ khác nhau. Kết quả thí nghiệm chứng minh:
Hai cặp gen dị hợp, mỗi gen đều dài 4080 . Gen A có tỷ lệ A : G = 3 : 1, Gen a có tỉ lệ T : X = 1 : 1. Gen B có tỷ lệ G : A = 7 : 9 và gen b có tỷ lệ X : T = 3 : 5. Một tế bào lưỡng bội chứa các gen dị hợp trên nguyên phân, theo lý thuyết số nucleotit từng loại về 2 gen trên trong một tế bào đang ở kỳ giữa nguyên phân là:
Bộ phận nào của cây để tạo nên bề mặt tiếp xúc giữa rễ cây và đất, đảm bảo cho rễ cây hấp thụ nước và ion khoáng đạt hiệu quả cao nhất?
Ở một loài thực vật lưỡng bội; bố, mẹ thuần chủng đều có kiểu hình hoa màu trắng giao phối với đỏ thu được F1 gồm 100% cây hoa màu đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2có sự phân ly kiểu hình theo tỷ lệ 13 cây hoa đỏ : 3 cây hoa trắng. Tiếp tục cho cây hoa trắng F1 giao phấn với cây hoa đỏ dị hợp thu được . Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không lệ thuộc môi trường và các tổ hợp gen có sức sống như nhau. Theo lý thuyết, ở đời con phân ly kiểu hình theo tỉ lệ: