Trong phòng thí nghiệm, khí Z (làm mất màu dung dịch thuốc tím) được điều chế từ chất rắn X, dung dịch Y đặc, đun nóng và thu vào bình tam giác bằng phương pháp đẩy không khí như hình vẽ sau:
Các chất X, Y, Z lần lượt là
A. Fe, H2SO4, H2.
B. Cu, H2SO4, SO2.
C. CaCO3, HCl, CO2.
D. NaOH, NH4Cl, NH3.
Đáp án B
Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch nước: X, Y, Z và T
Chất Thuốc thử |
X |
Y |
Z |
T |
Quỳ tím |
không đổi màu |
không đổi màu |
không đổi màu |
đổi màu xanh |
Dung dịch AgNO3/NH3, đun nhẹ |
không có kết tủa |
Ag |
không có kết tủa |
không có kết tủa |
Cu(OH)2, lắc nhẹ |
Cu(OH)2 không tan |
dung dịch xanh lam |
dung dịch xanh lam |
Cu(OH)2 không tan |
Nước brom |
kết tủa trắng |
không có kết tủa |
không có kết tủa |
không có kết tủa |
Các chất X, Y, Z và T lần lượt là
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử X Y Z T |
Thuốc thử Cu(OH)2 Quỳ tím Dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng Nước brom |
Hiện tượng Có màu tím Quỳ chuyển sang màu xanh Kết tủa Ag trắng sáng Mất màu vàng da cam, sủi bọt khí thoát ra |
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử |
Thí nghiệm |
Hiện tượng |
X |
Tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm |
Có màu tím |
Y |
Đun nóng với dung dịch NaOH(loãng, dư), để nguội. Thêm tiếp và giọt dung dịch CuSO4 |
Tạo dung dịch màu xanh lam |
Z |
Đun nóng với dung dịch NaOH loãng ( vừa đủ). Thêm tiếp dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng |
Tạo kết tủa Ag |
T |
Tác dụng với dung dịch I2 loãng |
Có màu xanh tím |
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là:
Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z và T. Kết quả được ghi ở bảng sau.
Mẫu thử |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
Y |
Qùy tím |
Qùy chuyển sang màu xanh |
X,Z |
Dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng |
Tạo kết tủa Ag |
T |
Dung dịch Br2 |
Kết tủa trắng |
Z |
Cu(OH)2 |
Tạo dung dịch màu xanh lam |
X, Y, Z, T lần lượt là
Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z, T với một số thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Chất |
X |
Y |
Z |
T |
Dung dịch nước brom |
|
Dung dịch mất màu |
Kết tủa trắng |
Dung dịch mất màu |
Kim loại Na |
Có khí thoát ra |
|
Có khí thoát ra |
Có khí thoát ra |
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
Cho X, Y, Z, T là một trong các chất sau: etyl fomat, anilin (C6H5NH2), fructozơ và saccarozơ. Tiến hành các thí nghiệm với chúng và ghi nhận lại kết quả, người ta có bảng tổng kết sau:
|
X |
Y |
Z |
T |
Chú thích |
Nước Br2 |
|
nhạt màu |
(-) |
(-) |
(-): không phản ứng |
Dd AgNO3/NH3, to |
(-) |
|
(-) |
|
|
Cu(OH)2/OH- ở nhiệt độ thường |
(-) |
(-) |
Dung dịch màu xanh |
Dung dịch màu xanh |
Các chất X, Y, Z, T theo thứ tự lần lượt là
Cho X, Y, Z, M là các kim loại. Thực hiện các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1 |
M + dung dịch muối X → kết tủa + khí |
Thí nghiệm 2 |
X + dung dịch muối Y → Y |
Thí nghiệm 3 |
X + dung dịch muối Z: không xảy ra phản ứng |
Thí nghiệm 4 |
Z + dung dịch muối M: không xảy ra phản ứng |
Chiều tăng dần tính khử của các kim loại X, Y, Z, M là
Cho X, Y, Z, T là một trong các chất sau: glucozơ, anilin (C6H5NH2), fructozơ và phenol (C6H5OH). Tiến hành các thí nghiệm chúng và ghi nhận lại kết quả, người ta có bảng tổng kết sau:
|
X |
Y |
Z |
Y |
Chú thích |
Nước Br2 |
↓ |
Nhạt màu |
↓ |
(-) |
↓: kết tủa (+): có phản ứng (-): không phản ứng |
Dd AgNO3/NH3, t0 |
(-) |
↓ |
(-) |
↓ |
|
Dd NaOH |
(-) |
(-) |
(+) |
(-) |
Các chất X, Y, Z, T theo thứ tự lần lượt là
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Al vào dung dịch FeCl3 dư.
(b)Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2.
(c) Nhiệt phân Cu(NO
(d) Đốt nóng FeCO3 trong không khí.
(e) Điện phân dung dịch AgNO3với điện cực trơ.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là
Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch nước :
X, Y, Z, T
Chất Thuốc thử
|
X |
Y |
Z |
T |
Dung dịch AgNO3/NH3, đun nhẹ |
có kết tủa trắng |
không có kết tủa |
không có kết tủa |
có kết tủa trắng |
Cu(OH)2, lắc nhẹ |
dung dịch xanh lanh |
Cu(OH)2 không tan |
dung dịch xanh lam |
Dung dịch xamh lam |
Nước brom |
mất màu |
kết tủa trắng |
không hiện tượng |
không hiện tượng |
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Sục khí H2S vào dung dịch FeSO4
(2) Sục khí H2S vào dung dịch CuSO4
(3) Sục khí CO2(dư) vào dung dịch Na2SiO3
(4) Sục khí CO2(dư) vào dung dịch Ca(OH)2
(5) Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch Al2(SO
(6) Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Al2(SO
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là
Hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất X, Y, Z ở dạng dung dịch được ghi lại như sau
Chất Thuốc thử |
X |
Y |
Z |
Qùy tím |
Hóa xanh |
Không đổi màu |
Hóa đỏ |
Dung dịch NaOH đun nóng |
Dung dịch trong suốt |
Dung dịch trong suốt |
Dung dịch phân lớp |
Chất X, Y, Z lần lượt là
X, Y, Z, T là một trong các dung dịch sau:(NH
Chất |
X |
Z |
T |
Y |
ddBa(OH)2 |
Có kết tủa xuất hiện |
Không hiện tượng |
Kết tủa và khí thoát ra |
Có khí thoát ra |
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
Thực hiện các thí nghiệm sau
(1) Cho bột Al vào dung dịch NaOH (dư).
(2) Điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ, không màng ngăn xốp.
(3) Cho dung dịch KI vào dung dịch chứa NaCr2O7 và H2SO4.
(4) Dẫn luồng khí NH3qua ống sứ chứa CrO3.
(5) Cho bột Fe vào lượng dư dung dịch FeCl3.
Số thí nghiệm thu được đơn chất là.