Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Giới hạn sinh thái là khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho hoạt động sinh lí của sinh vật
B. Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định về một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian
C. Giới hạn sinh thái là khoảng của các nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất
D. Giới hạn sinh thái là khoảng nhiệt độ mà sinh vật có thể sống được
Đáp án B
A → sai. Giới hạn sinh thái là khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho hoạt động sinh lý của sinh vật.
B → đúng. Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định về một nhân tố sinh thái mà trong đó khoảng sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian.
C → sai. Giới hạn sinh thái là khoảng của các nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất.
D → sai. Giới hạn sinh thái là khoảng nhiệt độ mà sinh vật có thể sống được. (Mỗi một nhân tố sinh thái đều có 1 khoảng giá trị mà sinh vật có khả năng tồn tại và phát triển chứ không phải duy nhất nhiệt độ)
Một đoạn gen cấu trúc của sinh vật nhân sơ có trình tự các nuclêôtit như sau:
Mạch 1: 5’…TAXTTAGGGGTAXXAXATTTG…3’
Mạch 2: 3’…ATGAATXXXXATGGTGTAAAX…5’
Nhận xét nào sau đây là đúng?
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới?
Một loài thực vật có 10 nhóm gen liên kết. Số lượng nhiễm sắc thể có trong tế bào sinh dưỡng của thể một nhiễm, thể ba nhiễm thuộc loài này lần lượt là:
Khẳng định nào dưới đây là không đúng về ARN polymeraza của sinh vật nhân sợ?
Theo quan niệm hiện đại về sự phát sinh sự sống, chất nào sau đây chưa có hoặc có rất ít trong khí quyển nguyên thủy của Quả Đất?
Khi nói đến hệ tuần hoàn ở động vật thân mềm, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Máu lưu thông trong hệ mạch kín với áp lực thấp.
II. Máu có sắc tố hemoxianin.
III. Máu và nước mô tiếp xúc trực tiếp với các tế bào.
IV. Tim chưa phân hóa.
V. Giữa động mạch và tĩnh mạch không có mạch nối
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân ly theo tỷ lệ 1 : 1
Cho các phát biểu sau đây:
(1) Điều hòa hoạt động của gen sau phiên mã thực chất là điều khiển sự trưởng thành và thời gian tồn tại của mARN.
(2) Ở sinh vật nhân thực, hai gen khác nhau (không bị đột biến) có thể tổng hợp nên các phân tử protein giống nhau.
(3) Ở sinh vật nhân thực, khi gen bị đột biến thì sản phẩm protein của nó phải khác với sản phẩm protein của gen bình thường.
(4) Hoạt động của gen chịu sự kiểm soát chủ yếu của gen điều hòa.
(5) Sự điều hòa hoạt động của operon Lac ở E.coli dựa vào tương tác của protein ức chế với vùng vận hành.
Số phát biểu đúng:
Ở cà chua lưỡng bội, tính trạng màu sắc và hình dạng quả, mỗi tính trạng do 1 gen quy định. Đem 2 cây thuần chủng quả đỏ, dạng tròn và quả vàng, hình bầu dục lai với nhau thu được F1 100% gồm quả đỏ, dạng tròn. Cho F1 lai với cây quả đỏ, dạng quả tròn thì ở F2 thấy xuất hiện 4 kiểu hình trong đó quả đỏ, hình bầu dục chiếm 9%. Biết không xảy ra đột biến mới, quá trình giảm phân của bố và mẹ với tần số giống nhau. Theo lý thuyết, cho các kết luận sau:
(1) Hoán vị gen với f = 36%. (2). Hoán vị gen với f = 48%.
(3) Hoán vị gen với f = 20%. (4). Hoán vị gen với f = 40%.
Số kết luận đúng:
Ở gà, alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông không vằn, cặp gen này nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho gà trống lông không vằn giao phối với gà mái lông vằn, thu được F1; Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 Biết rằng không xảy ra đột biến, kết luận nào sau đây đúng?