Các este thường được điều chế bằng cách đun sôi hỗn hợp nào sau đây khi có axit H2SO4 đặc làm xúc tác
A. Phenol và axit cacboxylic
B. Ancol và axit cacbonyl
C. Phenol và axit cacbonyl
D. Ancol và axit cacboxylic
Chọn đáp án D
Trong chương trình THPT, este được hình thành chủ yếu khi axit cacboxylic gặp ancol, có xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng
Este nào sau đây không được điều chế từ axit cacboxylic và ancol tương ứng
Trong số các este sau, các este nào có thể điều chế trực tiếp từ axit và ancol tương ứng ?
HCOO-CH=CH-CH3 (1) ; HCOO-CH2-CH=CH2 (2) ; HCOO-C(CH3)=CH2 (3); CH3COO-CH=CH2 (4); CH2=CH-COO-CH3 (5) ; CH3COOC6H5 (6)
Este CH3COOC2H5 được điều chế trực tiếp từ phản ứng giữa hai chất nào sau đây
Phản ứng hóa học giữa axit cacboxylic và ancol được gọi là phản ứng
Dãy hoá chất nào sau đây cần sử dụng để điều chế được benzyl axetat
Xét các este sau: vinyl axetat, vinyl benzoat, etyl axetat, isoamyl axetat, phenyl axetat, anlyl axetat. Số este có thể điều chế trực tiếp bằng phản ứng của axit và ancol tương ứng (có H2SO4 đặc làm xúc tác) là
Đun nóng hỗn hợp gồm etylen glicol và một axit cacboxylic T (hai chức, có mạch cacbon phân nhánh) với xúc tác H2SO4 đặc, thu sản phẩm hữu cơ chứa chất G mạch hở, có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố mC : mH : mO = 9 : 1 : 10. Biết G có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Phát biểu nào sau đây đúng
Cho các este sau đây; vinyl axetat (1), metyl axetat (2), benzyl fomat (3), phenyl axetat (4), etyl propionat (5). Số este có thể điều chế trực tiếp bằng phản ứng của axit và ancol tương ứng (có H2SO4 đặc làm xúc tác) là
Sản phẩm của phản ứng este hóa giữa ancol metylic và axit propionic là
Đun nóng hỗn hợp gồm axit ađipic và một ancol X (no, đơn chức, mạch hở) với xúc tác H2SO4 đặc, thu sản phẩm hữu cơ có chứa chất Y mạch hở.
Đốt cháy hoàn toàn một lượng Y cần vừa đủ a mol khí O2, thu được b mol CO2 và c mol H2O (a + c = 2b). Phát biểu nào sau đây sai
Cho các phát biểu sau về tinh bột:
(1) Tinh bột là polysaccharide.
(2) Tinh bột có công thức phân tử dạng (C6H10O5)n.
(3) Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong môi trường acid thu được fructose.
(4) Để nhận biết tinh bột và cellulose có thể dùng dung dịch iodine.
(5) Tinh bột có phản ứng với thuốc thử Tollens và nước bromine.
Số phát biểu đúng về tinh bột là bao nhiêu?
Mỗi phát biểu sau là đúng hay sai?
a. Từ 3 amino acid Ala, Gly, Lys có thể tạo được tối đa 3 tripeptide phân tử có đủ 3 amino acid.
b. Dưới tác dụng của điện trường, các amino acid Ala, Gly, Lys trong dung dịch có pH = 5 đều chuyển dịch về phía cực âm.
c. Các dipeptide tạo được dung dịch màu xanh tím với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.
d. Các dung dịch methylamine, lysine đều làm quỳ tím đổi thành màu xanh.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (Đ – S)
Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai?
a. Các chất béo dạng rắn ở nhiệt độ phòng chứa chủ yếu các gốc acid béo no.
b. Bơ nhân tạo được điều chế bằng phản ứng hydrogen hoá chất béo có trong mỡ động vật.
c. Phản ứng thuỷ phân ester trong môi trường acid là phản ứng thuận nghịch.
d. Các chất béo là acid hữu cơ, có công thức chung là RCOOH trong đó R là hydrogen hoặc gốc hydrocarbon.