IMG-LOGO

Câu hỏi:

12/07/2024 165

Cho các kết luận sau:

I. Không gây độc hại đối với cây trồng, vật nuôi.

II. Không độc nông phẩm và ô nhiễm môi trường.

III. Cung cấp các nguyên tố khoáng với hàm lượng rất lớn mà cây khó hấp thụ được hết.

IV. Dư lượng phân bón khoáng chất sẽ làm xấu lí tính của đất, giết chết các vi sinh vật có lợi.

Có bao nhiêu kết luận đúng khi nói về việc bón phân hóa học đúng mức cần thiết cho cây là

A. 3

B. 2

Đáp án chính xác

C. 1

D. 4

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án B

Khi bón liều lượng phân bón hóa học cao quá mức cần thiết cho cây là:

III – Đúng. Khi bón phân hóa học với liều lượng cao quá mức → cây không thể hấp thụ được hết do tính chọn lọc của các tế bào rễ → gây lãng phí.

IV – Đúng. Dư lượng phân bón khoáng chất sẽ làm giảm hàm lượng nước → mất cân bằng lí tính của đất, làm chết nhiều vi sinh vật có lợi do môi trường sống không còn thích hợp với chúng.

I – Sai. Vì bón phân hóa học quá mức cần thiết sẽ gây độc hại đối với cây trồng, vật nuôi do cây sẽ bị mất nước.

II – Sai. Vì khi bón phân hóa học với liều lượng cao quá mức → cây không thể hấp thụ được hết, mất cân bằng lí tính của đất → do đó gây ô nhiễm môi trường

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Phương pháp tạo giống thuần chủng có kiểu gen mong muốn dựa trên nguồn biến dị tổ hợp gồm các bước sau:

(1) Cho các cá thể có tổ hợp gen mong muốn tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết qua một số thế hệ để tạo ra các giống thần chủng có kiểu gen mong muốn.

(2) Lai các dòng thuần chủng khác nhau để chọn ra các tổ hợp gen mong muốn.

(3) Tạo ra các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.

Trình tự đúng của các bước là

Xem đáp án » 18/06/2021 2,740

Câu 2:

Giả sử trong một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát các cá thể đều có kiểu gen Aa. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gen AA trong quần thể sau 5 thế hệ tự thụ phấn bắt buộc là

Xem đáp án » 18/06/2021 1,114

Câu 3:

Một gen cấu trúc dài 4080 Å, có tỉ lệ AG=32, gen bị đột biến kém hơn gen bình thường một liên kết hidro nhưng chiều dài của gen không thay đổi. Số lượng nucleotit từng loại của gen sau đột biến là:

Xem đáp án » 18/06/2021 1,082

Câu 4:

Bào quan thực hiện chức năng quang hợp

Xem đáp án » 18/06/2021 526

Câu 5:

Một quần thể người, xét ba alen quy định nhóm máu là IA, IB, IO, quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền. Nhóm máu O chiếm tỉ lệ 47,61%, nhóm máu B chiếm tỉ lệ 28,08%, nhóm máu A chiếm tỉ lệ 19,63%, nhóm máu AB chiếm 4,68%. Theo lí thuyết, dự đoán nào sau đây đúng?

Xem đáp án » 18/06/2021 469

Câu 6:

Sơ đồ dưới đây mô tả một số giai đoạn của chu trình nito trong thiên nhien. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng.

 (1) Giai đoạn (a) do vi khuẩn phản nitrat hóa thực hiện

(2) Giai đoạn (b) và (c) đều do vi khuẩn nitrat hóa thực hiện

(3) Nếu giai đoạn (d) xảy ra thì lượng nitơ cung cấp cho cây sẽ giảm

(4) Giai đoạn (e) do vi khuẩn cố định nitơ trong đất thực hiện

Xem đáp án » 18/06/2021 441

Câu 7:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án » 18/06/2021 412

Câu 8:

Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN – pôlimeraza có vai trò

Xem đáp án » 18/06/2021 394

Câu 9:

Tại sao tắm vào lúc ánh sáng yếu có lợi cho sự sinh trưởng và phát triển của trẻ nhỏ?

Xem đáp án » 18/06/2021 375

Câu 10:

Điện thế hoạt động là:

Xem đáp án » 18/06/2021 363

Câu 11:

Khi nói về nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án » 18/06/2021 335

Câu 12:

Yếu tố di truyền nguyên vẹn tử bố mẹ sang con là

Xem đáp án » 18/06/2021 324

Câu 13:

Ở động vật sinh sản hữu tính có các hình thức thụ tinh

Xem đáp án » 18/06/2021 317

Câu 14:

Trong quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân sơ, enzim ADN pôlymeraza tác động theo cách

Xem đáp án » 18/06/2021 289

Câu 15:

Ở một loài chim, xét sự di truyền tính trạng độ dài lông. Có một phép lai dưới đây:

 P: (đực) lông dàix (cái) lông ngắn

 F1: Tất cả con đực lông ngắn, tất cả con cái đều lông dài.

 F2: 150 đực là lông dài; 151 đực lông ngắn;

 152 cái là lông dài; 147 cái lông ngắn.

Gen quy định lông dài là:

Xem đáp án » 18/06/2021 269

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »