IMG-LOGO

Câu hỏi:

14/07/2024 210

Ở phép lai ♂AaBbDdEe x ♀AabbddEe ,Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST mang cặp gen Aa ở 10% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen Ee ở 2% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Ở đời con, loại hợp tử đột biến chiếm tỉ lệ:

A. 0.2%.

B. 2%

C. 11,8%

Đáp án chính xác

D. 88,2%

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án C

Số giao tử đực bị đột biến chiếm 10% và số giao tử cái bị đột biến chiếm 2%.

Ta có phép lai (10% đột biến + 90% bình thường)x(2% đột biến + 98% bình thường), ta tính được tỉ lệ hợp tử đột biến là: 10%.98% + 10%.2% + 2%.90% = 11,8%

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Các kiểu hướng động âm của rễ là:

Xem đáp án » 18/06/2021 4,362

Câu 2:

Menđen sử dụng phép lai phân tích trong thí nghiệm của mình để

Xem đáp án » 18/06/2021 3,730

Câu 3:

Ở một loài thực vật, xét một gen có 2 alen, alen A quy định cây cao trội hoàn toàn so với alen a quy định cây thấp. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể thuộc loài này có tỉ lệ kiểu hình 4 cây cao : 1 cây thấp. Sau 4 thế hệ tự thụ phấn, ở F4 cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 2,5%. Theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể này ở thế hệ P là

Xem đáp án » 18/06/2021 924

Câu 4:

Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của hệ sinh thái rừng nhiệt đới?

Xem đáp án » 18/06/2021 866

Câu 5:

P thuần chủng lai với nhau được F1. Cho F1 giao phấn với hai cây có kiểu gen khác nhau được thế hệ lai đều có kiểu hình phân li theo tỉ lệ:

50% cây cho quả xanh, hạt dài : 25% cây cho quả xanh, hạt ngắn.

18,75% cây cho quả vàng, hạt dài : 6,25% cây cho quả trắng, hạt dài.

Cho biết kích thước của hạt do một cặp gen quy định.

Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau:

Giả sử quy ước: A-B- + A-bb: quả xanh.; aaB- : quả vàng; aabb : quả trắng

(1) Một trong hai cặp tính trạng màu sắc quả di truyền liên kết không hoàn toàn với cặp gen quy định hình dạng hạt.

(2) F1 có kiểu gen AaBdbD hoặc AdaDBb.

(3) Tần số hoán vị gen bằng 20%.

(4) Hai cây đem lai với F1 có kiểu gen BbAdaD và BbADad.

Xem đáp án » 18/06/2021 860

Câu 6:

Ở cây trưởng thành, quá trình thoát hơi nước chủ yếu diễn ra ở khí khổng vì

I. Lúc đó, lớp cutin bị thoái hóa.

II. Các tế bào khí khổng có số lượng lớn và được trưởng thành.

III. Có cơ chế điều chỉnh lượng nước thoát qua cutin.

IV. Lúc đó lớp cutin dày, nước khó thoát qua.

Số phương án đúng là

Xem đáp án » 18/06/2021 799

Câu 7:

Phương pháp nghiên cứu phả hệ nhằm mục đích

Xem đáp án » 18/06/2021 503

Câu 8:

Cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể gồm ADN và prôtêin histon được xoắn lần lượt theo các cấp độ

Xem đáp án » 18/06/2021 368

Câu 9:

Yếu tố nào sau đây cần cho quá trình tái bản ADN?

Xem đáp án » 18/06/2021 337

Câu 10:

Lai xa được sử dụng đặc biệt phổ biến trong

Xem đáp án » 18/06/2021 314

Câu 11:

Nhận định không đúng khi nói về khả năng hấp thụ nitơ của thực vật:

Xem đáp án » 18/06/2021 307

Câu 12:

Cho các đặc điểm sau:

(1) Các nguyên tố vi lượng là thành phần không thể thiếu ở nhiều enzim.

(2) Một số nguyên tố vi lượng của cây như: Fe, Cu, Zn, Mn, Mg, Co, S, Ca, K...

(3) Các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu thuộc nhóm nguyên tố vi lượng.

(4) Nguyên tố vi lượng được cây sử dụng một lượng rất ít, nhưng lại rất cần thiết cho sự sinh trưởng và phát triển của cây.

Số phương án đúng:

Xem đáp án » 18/06/2021 295

Câu 13:

Theo quan điểm tiến hoá hiện đại, cách li địa lí có vai trò quan trọng vì

Xem đáp án » 18/06/2021 271

Câu 14:

Cho các thể đột biến sau ở người:

(1) Hội chứng bệnh Đao.

(2) Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải.

(3) Hội chứng siêu nữ (3X).

(4) Bệnh thiếu máu hồng cầu lưỡi liềm.

(5) Hội chứng Tơcnơ.

(6) Bệnh ung thư máu.

Có bao nhiêu thể đột biến ở cấp độ tế bào là

Xem đáp án » 18/06/2021 261

Câu 15:

Tổ hợp các giao tử nào dưới đây của người có thể tạo ra hội chứng Đao?

(1) (23 + X)

(2) (21 + Y)

(3) (22 + XX)

(4) (22 + Y)

Xem đáp án » 18/06/2021 258

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »