Chất X có công thức phân tử C4H9O2N. Biết
X + NaOH ® Y + CH4O
Y + HCl(dư) ® Z + NaCl
Công thức cấu tạo của X và Z lần lượt là:
A. H2NCH2CH2COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)COOH
B. H2NCH2COOC2H5 và ClH3NCH2COOH
C. CH3CH(NH2)COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)COOH
D. CH3CH(NH2)COOCH3 và CH3CH(NH2)COOH
Chọn C
Phản ứng giữa alanin và axit clohiđric tạo ra chất nào sau đây?
C3H7O2N có bao nhiêu đồng phân amino axit (với nhóm amin bậc nhất)
Cho dãy chuyển hoá sau
Glyxin Z X
Glyxin T Y
Vậy X và Y lần lượt là:
Chất X có công thức phân tử C4H10O2NCl. Đun nóng X với dung dịch NaOH thu được các sản phẩm NaCl, NH2 - CH2 - COONa và ancol Y. Công thức cấu tạo của X là
Chất X có công thức phân tử C3H7O2N. X có thể tác dụng với NaOH, HCl và làm mất màu dung dịch brom. Công thức cấu tạo của X là
Cho qùy tím vào mỗi dung dịch dưới đây, dung dịch nào làm qùy tím hóa xanh?
Cho dung dịch của các chất riêng biệt sau: C6H5-NH2 (X1) (C6H6 là vòng benzen); CH3NH2 (X2); H2N-CH2-COOH (X3); HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH (X4); H2N-(CH2)4-CH(NH2)-COOH (X5).
Tổng số các dung dịch làm giấy qùy tím hóa xanh là
Cho các dãy chuyển hóa
Glyxin X,
Glyxin Y
Trong đó A, B là 2 chất vô cơ khác nhau. Các chất X và Y lần lượt là
Số nhóm amino và số nhóm cacboxyl có trong một phân tử axit glutamic tương ứng là
Hai chất nào sau đây đều tác dụng được với dung dịch NaOH loãng?